avatar
level icon
thekingchau

7 giờ trước

làm chính xác ngắn gọn giúp mình

Câu 3 (3,0 điểm) Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử thực hiện ch
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của thekingchau
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cho một mol khí lý tưởng đơn nguyên tử thực hiện chu trình 1-2-3-4-1 trên đồ thị V-T. **Dữ liệu:** - Trạng thái 1: \( T_1 = T_0, V_1 = V_0 \) - Trạng thái 3: \( T_3 = 2T_0, V_3 = 4V_0 \) --- ### 1. Viết phương trình quá trình 2-3 - Xét quá trình 2-3 trên đồ thị V-T. Từ đồ thị, quá trình 2-3 là đường thẳng nối hai điểm: - Tại trạng thái 2: \( (V_2, T_2) \) - Tại trạng thái 3: \( (V_3, T_3) = (4V_0, 2T_0) \) Ta cần tìm \( T_2, V_2 \). Xét các trạng thái 1-2 và 3-4 trên đồ thị V-T: - Trạng thái 1: \( (V_0, T_0) \) - Trạng thái 2: \( (V_2, T_2) \) - Trạng thái 3: \( (4V_0, 2T_0) \) - Trạng thái 4: \( (V_4, T_4) \) Vì chu trình là hình chữ nhật trên đồ thị V-T (theo hình vẽ thường của chu trình), các cạnh 1-2 và 3-4 là đường thẳng đứng (V = const) và 2-3, 4-1 là đường thẳng ngang (T = const) hoặc ngược lại. Nhưng hình vẽ cho thấy: - Quá trình 1-2: nhiệt độ tăng từ \( T_0 \) đến \( T_2 \), thể tích không đổi \( V_0 \) (đường thẳng đứng trên V-T). - Quá trình 2-3: thể tích tăng từ \( V_0 \) đến \( 4V_0 \), nhiệt độ tăng từ \( T_2 \) đến \( 2T_0 \). Từ trạng thái 1-2: - \( V_1 = V_2 = V_0 \) - \( T_1 = T_0 \), \( T_2 = ? \) Từ trạng thái 3-4: - \( T_3 = T_4 = 2T_0 \) - \( V_3 = 4V_0 \), \( V_4 = ? \) Biết quá trình 4-1 có thể tích giảm từ \( V_4 \) về \( V_1 = V_0 \), nhiệt độ giảm từ \( T_4 = 2T_0 \) về \( T_1 = T_0 \). Như vậy: - Quá trình 2-3 là đẳng áp vì nhiệt độ và thể tích đều tăng. - Áp suất không đổi \( p_2 = p_3 \). Dùng phương trình khí lý tưởng \( pV = nRT \): \[ p_2 V_2 = n R T_2, \quad p_3 V_3 = n R T_3 \] Vì \( p_2 = p_3 \), ta có: \[ \frac{T_2}{V_2} = \frac{T_3}{V_3} \Rightarrow \frac{T_2}{V_0} = \frac{2T_0}{4V_0} \Rightarrow T_2 = \frac{2T_0}{4} = \frac{T_0}{2} \] Vậy: \[ \boxed{T_2 = \frac{T_0}{2}, \quad V_2 = V_0} \] Phương trình đường thẳng 2-3 trên V-T: \( T = a V + b \) Đi qua điểm 2: \( (V_0, \frac{T_0}{2}) \) và 3: \( (4V_0, 2T_0) \) Tính hệ số góc: \[ a = \frac{2T_0 - \frac{T_0}{2}}{4V_0 - V_0} = \frac{\frac{3T_0}{2}}{3V_0} = \frac{T_0}{2V_0} \] Tính hệ số tự do: \[ b = T_2 - a V_2 = \frac{T_0}{2} - \frac{T_0}{2V_0} \times V_0 = \frac{T_0}{2} - \frac{T_0}{2} = 0 \] Phương trình quá trình 2-3: \[ \boxed{T = \frac{T_0}{2 V_0} V} \] --- ### 2. Vẽ lại đồ thị p-V Ta có các trạng thái: - \( p_1 V_1 = n R T_1 \Rightarrow p_1 = \frac{n R T_0}{V_0} \) - \( p_2 V_2 = n R T_2 = n R \frac{T_0}{2} \Rightarrow p_2 = \frac{n R \frac{T_0}{2}}{V_0} = \frac{p_1}{2} \) - \( p_3 V_3 = n R T_3 = n R 2 T_0 \Rightarrow p_3 = \frac{n R 2 T_0}{4 V_0} = \frac{p_1}{2} \) - \( p_4 V_4 = n R T_4 = n R 2 T_0 \), ta tìm \( V_4 \) từ đồ thị V-T. Quá trình 4-1 là đường thẳng nối (V_4, 2T_0) đến (V_0, T_0). Ta đã biết: - Quá trình 4-1 trên đồ thị V-T: \( T = m V + c \) Đi qua \( (V_4, 2T_0) \) và \( (V_0, T_0) \): \[ m = \frac{T_0 - 2T_0}{V_0 - V_4} = \frac{-T_0}{V_0 - V_4} \] Cần tìm \( V_4 \). Biểu diễn áp suất tại trạng thái 4: \[ p_4 = \frac{n R T_4}{V_4} = \frac{n R 2 T_0}{V_4} \] Để xác định \( V_4 \), xét chu trình: - Quá trình 1-2: thể tích không đổi \( V_0 \), áp suất giảm từ \( p_1 \) đến \( p_2 = \frac{p_1}{2} \). - Quá trình 2-3: áp suất không đổi \( p_2 = p_3 = \frac{p_1}{2} \). - Quá trình 3-4: thể tích giảm từ \( 4V_0 \) xuống \( V_4 \), áp suất tăng từ \( p_3 = \frac{p_1}{2} \) đến \( p_4 \). - Quá trình 4-1: áp suất không đổi \( p_4 = p_1 \), thể tích giảm từ \( V_4 \) về \( V_0 \). Vậy áp suất các trạng thái: \[ p_1 = p_4, \quad p_2 = p_3 = \frac{p_1}{2} \] Từ trạng thái 4: \[ p_4 V_4 = n R T_4 \Rightarrow p_1 V_4 = n R 2 T_0 \Rightarrow V_4 = \frac{2 n R T_0}{p_1} \] Nhưng \( p_1 = \frac{n R T_0}{V_0} \Rightarrow V_4 = 2 V_0 \) Tóm lại các điểm trên đồ thị p-V: - \( 1: (V_0, p_1) \) - \( 2: (V_0, \frac{p_1}{2}) \) - \( 3: (4 V_0, \frac{p_1}{2}) \) - \( 4: (2 V_0, p_1) \) Vẽ chu trình trên đồ thị p-V là hình chữ nhật với các điểm trên. --- ### 3. Tính hiệu suất chu trình Chu trình gồm: - 1-2: đẳng tích, giảm áp suất từ \( p_1 \) xuống \( p_2 \) - 2-3: đẳng áp, thể tích tăng từ \( V_0 \) đến \( 4 V_0 \) - 3-4: đẳng tích, áp suất tăng từ \( p_2 \) đến \( p_1 \) - 4-1: đẳng áp, thể tích giảm từ \( 2 V_0 \) đến \( V_0 \) **Tính công:** Công chỉ sinh ra ở quá trình đẳng áp (2-3 và 4-1): \[ W = W_{2-3} + W_{4-1} \] - Quá trình 2-3: đẳng áp \( p = p_2 = \frac{p_1}{2} \), thể tích tăng \( \Delta V = 4 V_0 - V_0 = 3 V_0 \) \[ W_{2-3} = p_2 \Delta V = \frac{p_1}{2} \times 3 V_0 = \frac{3}{2} p_1 V_0 \] - Quá trình 4-1: đẳng áp \( p = p_1 \), thể tích giảm \( \Delta V = V_0 - 2 V_0 = - V_0 \) \[ W_{4-1} = p_1 \times (- V_0) = - p_1 V_0 \] Tổng công: \[ W = \frac{3}{2} p_1 V_0 - p_1 V_0 = \frac{1}{2} p_1 V_0 \] --- **Tính nhiệt lượng thu vào \( Q_{in} \):** Nhiệt lượng thu vào ở quá trình 2-3 (đẳng áp) và 1-2 (đẳng tích khi nhiệt độ tăng): - Quá trình 1-2: đẳng tích, nhiệt độ giảm từ \( T_0 \) xuống \( \frac{T_0}{2} \) (nhiệt thoát ra), nên không thu vào - Quá trình 2-3: đẳng áp, nhiệt tăng từ \( \frac{T_0}{2} \) đến \( 2 T_0 \) (thu nhiệt) - Quá trình 4-1: đẳng áp, nhiệt giảm từ \( 2 T_0 \) về \( T_0 \) (toả nhiệt) Chỉ quá trình 2-3 thu nhiệt: Nhiệt lượng quá trình đẳng áp với một mol khí đơn nguyên tử: \[ Q_{2-3} = n C_p \Delta T = 1 \times \frac{5}{2} R (2 T_0 - \frac{T_0}{2}) = \frac{5}{2} R \times \frac{3 T_0}{2} = \frac{15}{4} R T_0 \] --- **Tính công lại theo p1 và V0:** \[ p_1 V_0 = n R T_0 \Rightarrow p_1 V_0 = R T_0 \] Vậy: \[ W = \frac{1}{2} p_1 V_0 = \frac{1}{2} R T_0 \] --- **Hiệu suất:** \[ \eta = \frac{W}{Q_{in}} = \frac{\frac{1}{2} R T_0}{\frac{15}{4} R T_0} = \frac{1/2}{15/4} = \frac{1}{2} \times \frac{4}{15} = \frac{2}{15} \approx 0,1333 = 13,33\% \] --- ## Kết luận: 1. Phương trình quá trình 2-3 trên đồ thị V-T: \[ \boxed{T = \frac{T_0}{2 V_0} V} \] 2. Đồ thị p-V là hình chữ nhật với các điểm: \[ ( V_0, p_1 ), ( V_0, \frac{p_1}{2} ), (4 V_0, \frac{p_1}{2} ), ( 2 V_0, p_1 ) \] 3. Hiệu suất của chu trình: \[ \boxed{\eta = \frac{2}{15} \approx 13,33\%} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved