1. Hoàn thành bảng sau:
Đường kính hình tròn: 6 dm, 7 mm, 3 cm, 10 m
Chu vi hình tròn:
- Với đường kính 6 dm: \(3,14 \times 6 = 18,84 \, \text{dm}\)
- Với đường kính 7 mm: \(3,14 \times 7 = 21,98 \, \text{mm}\)
- Với đường kính 3 cm: \(3,14 \times 3 = 9,42 \, \text{cm}\)
- Với đường kính 10 m: \(3,14 \times 10 = 31,4 \, \text{m}\)
2. Hoàn thành bảng sau:
Bán kính hình tròn: 5 cm, 5 dm, 3 m, 4 km
Chu vi hình tròn:
- Với bán kính 5 cm: \(3,14 \times 5 \times 2 = 31,4 \, \text{cm}\)
- Với bán kính 5 dm: \(3,14 \times 5 \times 2 = 31,4 \, \text{dm}\)
- Với bán kính 3 m: \(3,14 \times 3 \times 2 = 18,84 \, \text{m}\)
- Với bán kính 4 km: \(3,14 \times 4 \times 2 = 25,12 \, \text{km}\)
3. Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ:
Chiều dài phần hai đầu tre buộc vào nhau là 15 cm. Đường kính của vòng tròn là 50 cm.
Chu vi của vòng tròn là: \(3,14 \times 50 = 157 \, \text{cm}\).
Chiều dài của thanh tre là: \(157 - 15 = 142 \, \text{cm}\).
4. Hình nào có chu vi lớn nhất:
Để xác định hình nào có chu vi lớn nhất, cần so sánh chu vi của các hình đã tính ở trên.
- Hình có đường kính 10 m có chu vi lớn nhất: \(31,4 \, \text{m}\).