**Câu 3: So sánh đặc điểm cấu tạo của phân tử alkene, alkyne và alkane**
- a. Alkane chỉ có liên kết đơn C-C và C-H trong cấu tạo phân tử. **(Đúng)**
- b. Alkene ngoài liên kết đơn C-C, C-H; có thêm 1 liên đôi C=C trong cấu tạo phân tử. **(Đúng)**
- c. Alkyne ngoài liên kết đơn C-C, C-H; có thêm 1 liên ba C≡C trong cấu tạo phân tử. **(Sai, vì liên ba được viết là C≡C chứ không phải C=C)**
- d. Alkane, Alkene, Alkyne đều có liên kết đơn C-H trong cấu tạo phân tử. **(Đúng)**
Tóm lại, câu đúng là a, b, và d.
**Câu 4: Acetylene được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen-acetylene mà không dùng ethylene**
- a. Vì nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy acetylene (khoảng 3000°C) gần gấp đôi so với nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy ethylene (khoảng 1300°C). **(Đúng)**
- b. Acetylene có khả năng tạo ra ngọn lửa nóng và sáng, đủ để thực hiện các công việc như hàn và cắt kim loại. **(Đúng)**
- c. Vì nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy ethylene (khoảng 3000°C) gần gấp đôi so với nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy Acetylene (khoảng 1300°C). **(Sai)**
- d. Ethylene có khả năng tạo ra ngọn lửa nóng và sáng, đủ để thực hiện các công việc như hàn và cắt kim loại. **(Sai)**
Câu đúng là a và b.
**Câu 5: Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi**
- a. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ để hơi nước, khí ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. **(Đúng)**
- b. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để hơi nước thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. **(Sai)**
- c. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. **(Sai)**
- d. Khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon không có lỗ để hơi nước, khí ethylene không thoát ra ngoài để bảo quản rau lâu hơn. **(Sai)**
Câu đúng là a.
**Câu 6: Tên các phân tử alkene**
- a. Tên các phân tử alkene nêu trên theo danh pháp thay thế lần lượt là: (A): propene, (B): but-1-ene, (C): pent-1-ene **(Đúng)**
- b. Đi từ propene đến pent-1-ene, kích thước phân tử alkene tăng dần làm cho diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chúng cũng tăng, tương tác van der Waals giữa các phân tử cũng tăng dần, dẫn đến nhiệt độ sôi của các alkene tăng dần. **(Đúng)**
- c. Propene và but-1-ene là các chất khí trong khi pent-1-ene là chất lỏng vì tương tác van der Waals giữa các phân tử propene và but-1-ene chưa đủ lớn. **(Đúng)**
- d. Các phân tử alkene có từ 18 nguyên tử carbon trở lên ở thể rắn, do tương tác van der Waals giữa chúng là mạnh đáng kể. **(Đúng)**
Tóm lại, câu đúng là a, b, c, và d.
**Câu 7: Khả năng phản ứng cộng của alkyne và alkene**
- a. Điều này có thể giải thích là do nguyên tử carbon trong liên kết ba ở trạng thái lai hóa sp, có độ âm điện lớn hơn các nguyên tử carbon trong liên kết C-C ở trạng thái lai hóa sp². **(Đúng)**
- b. Các electron pi trong C=C bị giữ chặt hơn so với các electron pi trong C≡C. **(Sai)**
- c. Các electron pi trong C=Cl bị giữ kém chặt hơn so với các electron pi trong C=C. **(Sai)**
- d. Ethylene nhanh chóng làm mất màu bromine, acetylene làm mất màu nước bromine chậm hơn. Tốc độ mất màu bromine của ethylene gấp 5 lần so với acetylene. **(Đúng)**
Câu đúng là a và d.
**Câu 8: Khả năng phản ứng cộng bromine của trans-but-2-ene và trans-2,3-dibromobut-2-ene**
- a. Do nguyên tử bromine có độ âm điện lớn hơn nguyên tử carbon nên liên kết C-Br bị phân cực mạnh về phía bromine. **(Sai)**
- b. Do nguyên tử bromine có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tử carbon nên liên kết C-Br bị phân cực mạnh về phía bromine. **(Sai)**
- c. Liên kết đôi của trans-2,3-dibromobut-2-ene có mật độ electron thấp hơn đáng kể so với liên kết đôi của trans-but-2-ene. **(Đúng)**
- d. Liên kết đôi của trans-2,3-dibromobut-2-ene có mật độ electron cao hơn đáng kể so với liên kết đôi của trans-but-2-ene. **(Sai)**
Câu đúng là c.