
05/12/2025
06/12/2025
06/12/2025
➡️ My father is interested in playing board games.
➡️ Susan suggests joining a clean-up campaign.
➡️ That apartment is the most modern (one).
➡️ Nam's collection has over two hundred stamps.
➡️ It takes me twenty minutes to walk to school every morning.
➡️ It’s very difficult for me to lose weight.
➡️ This tea tastes different from the one I usually drink.
➡️ My computer is faster than Bill’s.
➡️ This song sounds like a remix of an original song.
06/12/2025
1. My father is interested in playing board games. S + finds + N/V-ing + Adj $\Leftrightarrow$ S + be + Adj + in + N/V-ing.
2.Susan suggests joining a clean-up campaign. Why don't we V? $\Leftrightarrow$ S + suggests + V-ing.
3. That apartment is the most modern apartment. S + be + more + Adj (dài) + than + any other + N (số ít) $\Leftrightarrow$ S + be + the most + Adj (dài) + N (số ít).
4. Nam's collection has over two hundred stamps. There are/is + N $\Leftrightarrow$ S + have/has + N.
5. It takes me twenty minutes to walk to school every morning. S + spends + time/money + V-ing $\Leftrightarrow$ It takes + O + time/money + to V.
6. It's very difficult to lose weight. S + finds + N/V-ing + Adj $\Leftrightarrow$ It is + Adj + to V.
7. This tea tastes different from the one I usually drink. S + not + V + the same as + N $\Leftrightarrow$ S + V + different from + N.
8. My computer is faster than Bill's computer/his. S1 + be + not as + Adj + as + S2 $\Leftrightarrow$ S2 + be + Adj-er + than + S1 (hoặc S2 + be + more/less + Adj + than + S1).
9. This song sounds like a remix of an original song. S + V + similar to + N $\Leftrightarrow$ S + V + like + N.
05/12/2025
1. My father is interested in playing board games.
Giải thích: Câu gốc dùng “find … interesting” → có thể chuyển sang cấu trúc với tính từ interested in + V-ing để giữ nghĩa “thấy thích/quan tâm đến”.
Ngữ pháp: be + interested in + V-ing = “thích/quan tâm đến việc…”.
Dịch: Bố tôi thích chơi các trò chơi trên bàn.
2. Susan suggests joining a clean-up campaign.
(hoặc: Susan suggests that we join a clean-up campaign. )
Giải thích: Động từ suggest có thể đi với V-ing hoặc với that + clause (thường dùng cả hai). Câu đề xuất “Why don't we…?” được lồng vào mệnh đề phụ của suggest.
Ngữ pháp: suggest + V-ing hoặc suggest + that + (should) + S + V. (Trong tiếng Anh Anh thường bỏ should; tiếng Anh Mỹ có thể dùng should.)
Dịch: Susan đề nghị tham gia một đợt quyên góp/chiến dịch dọn dẹp.
3. That apartment is the most modern of all (the apartments).
Giải thích: So sánh nhất với nhiều hơn hai đối tượng: dùng the most + adj cho tính từ nhiều chữ hoặc không thể thêm -er.
Ngữ pháp: the most + adjective = so sánh nhất khi so sánh nhiều hơn hai. Với tính từ ngắn có thể dùng -est (ví dụ the tallest).
Dịch: Căn hộ đó là hiện đại nhất trong tất cả các căn hộ.
4. Nam's collection has over two hundred stamps.
Giải thích: Câu gốc dùng cấu trúc tồn tại There are … in Nam's collection. Chuyển sang câu chủ động sở hữu dùng have/has.
Ngữ pháp: There + be để nói có/ tồn tại; have/has để nói sở hữu.
Dịch: Bộ sưu tập của Nam có hơn hai trăm con tem.
5. It takes me twenty minutes to walk to school every morning.
Giải thích: Chuyển cấu trúc “I spend twenty minutes walking…” sang cấu trúc chung It takes + người + thời gian + to V để diễn đạt thời gian cần cho hành động.
Ngữ pháp: It takes + somebody + time + to + V = “ai đó tốn bao lâu để làm gì”.
Dịch: Mình mất 20 phút để đi bộ đến trường mỗi sáng.
6. It's very difficult for me to lose weight.
Giải thích: Câu gốc “I find losing weight very difficult.” chuyển sang cấu trúc với It + be + adj + for + somebody + to V để biểu đạt việc khó/ dễ cho ai làm gì.
Ngữ pháp: It + be + adj + for + O + to + V (câu với “it” giả chủ ngữ).
Dịch: Việc giảm cân đối với tôi rất khó.
7. This tea tastes different from the one I usually drink.
Giải thích: Câu gốc: “doesn't taste the same as … (from)” → thay bằng tastes different from để giữ nghĩa “không giống”. Dùng the one để thay cho “the tea I usually drink”.
Ngữ pháp: different from / not the same as + cụm so sánh; the one thay thế danh từ đã nhắc.
Dịch: Trà này có vị khác với loại mà tôi thường uống.
8. My computer is faster than Bill's.
Giải thích: Câu gốc “Bill's computer isn't as fast as mine” là phủ định so sánh bằng; đổi chiều so sánh thành khẳng định: “Máy của tôi nhanh hơn máy của Bill.” Dùng dạng rút gọn sở hữu Bill's = Bill's computer.
Ngữ pháp: adjective + -er + than cho so sánh hơn; danh từ sở hữu có thể rút gọn (Bill's = Bill's computer).
Dịch: Máy tính của tôi nhanh hơn máy của Bill.
9. This song sounds like a remix of an original song.
Giải thích: Câu gốc “sounds similar to” có thể thay bằng cấu trúc sound like + noun để diễn tả sự tương đồng.
Ngữ pháp: sound(s) like + noun/phrase = “nghe giống/giống như”.
Dịch: Bài hát này nghe giống một bản remix của một bài hát gốc.
Gia Hân
05/12/2025
Haciicuti đko bn
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
07/12/2025
Top thành viên trả lời