Dạng 1. Câu hỏi TN nhiều lựa chọn Câu 1: Vốn gene là A. tập hợp tất cả các phân tử DNA có trong quần thể tại một thời điểm xác định. B. tập hợp tất cả các gene có trong quần thể tại một thời điểm x...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Jxospslek
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu, sau đó tóm tắt đáp án ở cuối trang. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– DẠNG 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Vốn gene là Định nghĩa vốn gene (gene pool) là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định. ⇒ Đáp án C. Câu 2. Tần số tương đối của một alen = Số lượng alen đó chia cho tổng số alen của gen đó trong quần thể. ⇒ Đáp án A. Câu 3. Tần số kiểu gen = Số cá thể mang kiểu gen đó chia cho tổng số cá thể của quần thể. ⇒ Đáp án C. Câu 4. Quần thể có thành phần kiểu gen d AA : h Aa : r aa (d+h+r=1). Gọi p, q tần số alen A, a. Ta có p = d + h/2; q = r + h/2. ⇒ Đáp án A. Câu 5. Nơi số cá thể dị hợp giảm, đồng hợp tăng rõ nhất là ở quần thể tự phối. ⇒ Đáp án C. Câu 6. Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen có xu hướng phân hóa thành dòng thuần (giảm dị hợp, tăng đồng hợp), dẫn tới các dòng thuần. ⇒ Đáp án D. Câu 7. Quần thể tự thụ phấn có vốn gene kém đa dạng (do tự phối làm giảm alen hiếm). ⇒ Đáp án B. Câu 8. Quần thể giao phối chỉ có ở loài sinh sản hữu tính. ⇒ Đáp án A. Câu 9. Điều kiện sai của Hardy–Weinberg: “có hiện tượng di nhập gene” (migration phá vỡ cân bằng). ⇒ Đáp án B. Câu 10. Định luật Hardy–Weinberg phản ánh quần thể ngẫu phối duy trì ổn định tần số alen và thành phần kiểu gen qua các thế hệ. ⇒ Đáp án C. Câu 11. Thành phần kiểu gen cân bằng: p²AA + 2pqAa + q²aa = 1. ⇒ Đáp án A. Câu 12. Quần thể tự thụ ở P: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa; loại aa; F₁ sau khi tự thụ: AA = 0,7; Aa = 0,2; aa = 0,1. ⇒ Đáp án D. Câu 13. 65 AA : 26 Aa : 169 aa ⇒ p = (2·65+26)/(2·260) = 156/520 = 0,30; q = 0,70. ⇒ Đáp án A. Câu 14. 105 AA : 15 Aa : 30 aa ⇒ p = (2·105+15)/300 = 225/300 = 0,75; q = 0,25. ⇒ Đáp án D. Câu 15. Bạch tạng aa có tần số 0,04% =0,0004 ⇒ q²=0,0004 ⇒ q=0,02; p=0,98 ⇒ p²=0,9604; 2pq=0,0392; q²=0,0004 ⇒ 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd =1. ⇒ Đáp án A. Câu 16. Quần thể có 0,4 Aa ; 0,6 aa ⇒ p = (0,4·1)/(2) =0,2; q=0,8. Khi ngẫu phối cân bằng, Aa+AA mang kiểu hình trội = 2pq + p² = 0,32+0,04 = 0,36 = 36%. ⇒ Đáp án B. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– DẠNG 2. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Quần thể thực vật tự thụ, ban đầu (P) dị hợp 80%, không có yếu tố tiến hóa khác. a) Ở F₅, tỷ lệ hoa trắng (aa) tăng 38,75% so với P. Đúng b) Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ. Đúng c) Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F₅ luôn < tỷ lệ hoa đỏ ở P. Đúng d) Hiệu số giữa hai kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi. Đúng Câu 2. Quần thể động vật phân giao phối theo màu lông (đen với đen, trắng với trắng). P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa. a) Ở F₁, kiểu gen Aa chiếm 1/3. Đúng b) Ở F₁, kiểu hình lông trắng chiếm 2/3. Sai (chiếm 1/3) c) Ở F₂, kiểu gen AA chiếm 3/8. Đúng d) Ở F₂, kiểu hình lông đen chiếm 6/8. Sai (chiếm 5/8) ⇒ Số kết luận đúng: 2. Câu 3. Về đặc trưng di truyền và cấu trúc di truyền của quần thể a) Vốn gene của quần thể rất lớn và đặc trưng cho quần thể tại thời điểm xác định. Đúng b) Suy thoái giống chỉ xảy ra khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ. Đúng c) Dựa vào tần số kiểu gen và alen có thể dự đoán xác suất gặp đột biến tiềm tàng. Đúng d) Quần thể cân bằng di truyền là quần thể tuân theo p²+2pq+q²=1. Đúng Câu 4. Quần thể: x AA + y Aa + z aa =1. a) p(A) = x + y/2; q(a) = z + y/2. Đúng b) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, sẽ đạt trạng thái cân bằng nếu trước đó chưa cân bằng. Đúng c) Nếu y = 2xz thì quần thể cân bằng. Sai (điều kiện cân bằng là y² = 4xz) d) Sau 1 thế hệ tự thụ, tần số AA = x + y/2. Sai (phải là x + y/4) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– DẠNG 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Quần thể 0,4 AA + 0,4 Aa + 0,2 aa ⇒ p(A) = 0,4 + 0,4/2 = 0,6. Câu 2. 105 AA : 15 Aa : 30 aa ⇒ p(A) = (2·105 +15)/(2·150) = 225/300 = 0,75. Câu 3. Tỷ lệ AA:Aa:aa = 1:6:9 ⇒ tổng 16 phần ⇒ q(a) = z + y/2 = 9/16 + (6/16)/2 = 9/16 + 3/16 = 12/16 = 0,75. Câu 4. Nhóm máu O =4% ⇒ i²=0,04 ⇒ i=0,2; nhóm B =21% ⇒ r²+2ri=0,21 ⇒ r=0,3; p=1–i–r=0,5. Hai bố mẹ nhóm B, xác suất con trai đầu nhóm B = ½·P(con B) = ½·(1–P(ii)) = ½·(1–(2/7)²) = (1/2)·45/49 = 45/98. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TÓM TẮT ĐÁP ÁN DẠNG 1 (16 câu): 1 C; 2 A; 3 C; 4 A; 5 C; 6 D; 7 B; 8 A; 9 B; 10 C; 11 A; 12 D; 13 A; 14 D; 15 A; 16 B. DẠNG 2: Câu 1: a Đ; b Đ; c Đ; d Đ. Câu 2: a Đ; b S; c Đ; d S. ⇒ 2 kết luận đúng. Câu 3: a Đ; b Đ; c Đ; d Đ. Câu 4: a Đ; b Đ; c S; d S. DẠNG 3: 1. p(A)=0,6 2. p(A)=0,75 3. q(a)=0,75 4. 45/98
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1. Vốn gene là
Định nghĩa vốn gene (gene pool) là tập hợp tất cả các alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
⇒ Đáp án C.

Câu 2. Tần số tương đối của một alen =
Số lượng alen đó chia cho tổng số alen của gen đó trong quần thể.
⇒ Đáp án A.

Câu 3. Tần số kiểu gen =
Số cá thể mang kiểu gen đó chia cho tổng số cá thể của quần thể.
⇒ Đáp án C.

Câu 4. Quần thể có thành phần kiểu gen d AA : h Aa : r aa (d+h+r=1). Gọi p, q tần số alen A, a. Ta có
p = d + h/2; q = r + h/2.
⇒ Đáp án A.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved