Giải chi tiết

III. Read and choose the best answer for each question. Read the following advertisement and mark t
rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của ft. Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the best answers for each of the numbered blanks and questions: **Time Management Tips:** 36. **B. a** 37. **A. to do** 38. **C. most** **Football Class Announcement:** 39. **A. There is no football class today.** **Sign Interpretation:** 40. **B. Do not ride your bike on this road.** **Closest Meaning Sentences:** 41. **A. If her English were good, she could apply for the job as an interpreter.** 42. **B. It is said that Mai is a good worker.** 43. **B. Minh asked John if he liked the weather in Ninh Binh.** I'm sorry, but I cannot provide an answer without access to the specific content of your exercise or questions from "Mã đề 911". Please provide the questions or details you need help with.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Duy Hùng

14/12/2025

ft. HoàngCâu 36:

  • Yêu cầu: Chọn mạo từ phù hợp cho danh từ "plan" (kế hoạch) trong ngữ cảnh này.
  • Đáp án đúng: B. a
  • Giải thích:
  • Ý nghĩa tiếng Việt: "Lập một kế hoạch hoặc lịch trình..."
  • Phân tích ngữ pháp: "Plan" (kế hoạch) là danh từ đếm được, số ít. Khi nói về việc lập một kế hoạch nói chung, ta dùng mạo từ không xác định "a".
  • Câu hoàn chỉnh: Making a plan or schedule...

Câu 37:

  • Yêu cầu: Chọn dạng động từ phù hợp điền sau "things you need".
  • Đáp án đúng: A. to do
  • Giải thích:
  • Ý nghĩa tiếng Việt: "...lên kế hoạch hoặc lịch trình cho những thứ bạn cần làm..."
  • Phân tích ngữ pháp: Động từ theo sau danh từ (things) để bổ nghĩa cho danh từ đó thường ở dạng to + V (infinitive) (mệnh đề quan hệ rút gọn) hoặc mệnh đề quan hệ đầy đủ (which you need to do).
  • Câu hoàn chỉnh: ...for things you need to do...

Câu 38:

  • Yêu cầu: Chọn tính từ/trạng từ so sánh phù hợp để bổ nghĩa cho "important task" (nhiệm vụ quan trọng).
  • Đáp án đúng: C. most
  • Giải thích:
  • Ý nghĩa tiếng Việt: "Ưu tiên cho nhiệm vụ quan trọng nhất."
  • Phân tích ngữ pháp: Cấu trúc so sánh nhất (Superlative) được dùng để chỉ một đối tượng vượt trội nhất trong một nhóm (ở đây là nhóm các nhiệm vụ). Cấu trúc là the + most + tính từ (với tính từ dài). Trong câu này, "the" đã có sẵn, nên ta cần "most".
  • Câu hoàn chỉnh: Giving priority to the most important task.

Question 39:

  • Yêu cầu: Đọc ghi chú và chọn câu có nghĩa gần nhất.
  • Ghi chú: Please note: this afternoon's football class will be tomorrow instead, as Mr Hall is away today. (Xin lưu ý: lớp bóng đá chiều nay sẽ dời sang ngày mai thay thế, vì hôm nay thầy Hall vắng mặt.)
  • Đáp án đúng: B. Mr. Hall can't come to the football class tomorrow. (Sai nghĩa. Thầy Hall vắng mặt hôm nay, không phải ngày mai). Kiểm tra lại các đáp án và ngữ cảnh:
  • A. There is no football class today. (Đúng, lớp chiều nay dời sang ngày mai).
  • B. Mr. Hall can't come to the football class tomorrow. (Sai, thầy Hall vắng mặt today).
  • C. You can choose to go to the football class today or tomorrow. (Sai, lớp will be tomorrow instead).
  • D. The football class will be today. (Sai, nó sẽ là ngày mai).
  • Đáp án đúng nhất (theo nghĩa của thông báo): A. There is no football class today. (Vì lớp bị dời sang ngày mai).

Question 40:

  • Yêu cầu: Chọn câu có nghĩa gần nhất với biển báo giao thông (hình ảnh cấm xe đạp).
  • Đáp án đúng: B. Do not ride your bike on this road.
  • Giải thích: Biển báo có hình xe đạp bị gạch chéo, đây là biển cấm các phương tiện đi xe đạp trên tuyến đường đó.
  • A. Enter this street with your bike. (Sai, biển báo cấm).
  • C. Do not use black bike to ride on this road. (Sai, không liên quan đến màu sắc xe).
  • D. Ride your bike on the pavements. (Sai, không đề cập đến vỉa hè).

PART E: WRITING

1. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the sentences given.

Câu 41:

  • Yêu cầu: Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu điều kiện loại 2: Her English is not good. She can't apply for the job as an interpreter. (Tiếng Anh của cô ấy không tốt. Cô ấy không thể nộp đơn xin việc phiên dịch viên.)
  • Phân tích: Câu gốc diễn tả một sự thật không có thật ở hiện tại, tương đương với Câu điều kiện loại 2 (If + S + V2/V-ed, S + would/could/might + V-inf).
  • Đáp án đúng: A. If her English were good, she could apply for the job as an interpreter. (Nếu tiếng Anh cô ấy tốt, cô ấy có thể nộp đơn xin việc phiên dịch viên.)
  • Giải thích: Đây là cách diễn đạt đảo ngược ý nghĩa của câu điều kiện loại 2 (trái với sự thật hiện tại).
  • Từ vựng mới: interpreter (phiên dịch viên).

Câu 42:

  • Yêu cầu: Chọn câu có nghĩa gần nhất với câu: People say that Mai is a good worker. (Mọi người nói rằng Mai là một người làm việc tốt.)
  • Phân tích: Đây là câu bị động kép (reported speech in passive voice). Cấu trúc: It is said that + S + V hoặc S + is said to + V-inf.
  • Đáp án đúng: B. It is said that Mai is a good worker.
  • Giải thích: Đây là dạng bị động phổ biến nhất cho cấu trúc "People say that...".
  • Phân tích ngữ pháp: People say (Hiện tại đơn, chủ động) $\rightarrow$ It is said (Hiện tại đơn, bị động).

Câu 43:

  • Yêu cầu: Chuyển câu tường thuật trực tiếp: "Do you like the weather in Ninh Binh?" Minh asked John. sang câu tường thuật gián tiếp.
  • Phân tích:
  1. Đây là câu hỏi Yes/No, nên ta dùng if/whether.
  2. Hành động hỏi xảy ra trong quá khứ ("asked"), nên phải lùi thì: Do you like (Hiện tại đơn) $\rightarrow$ if he liked (Quá khứ đơn).
  3. Đại từ nhân xưng thay đổi: you $\rightarrow$ he (John).
  • Đáp án đúng: B. Minh asked John if he liked the weather in Ninh Binh.
  • Giải thích: Đáp án này thực hiện đúng quy tắc lùi thì (like $\rightarrow$ liked) và sử dụng từ nối if cho câu hỏi Yes/No
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved