Câu 3:
Giải thích: Năng suất lúa trung bình được tính bằng cách lấy sản lượng lúa chia cho diện tích trồng lúa. 1 tấn = 10 tạ nên cần chuyển đổi đơn vị cho phù hợp.
Đáp án:
Năng suất = 43,2 triệu tấn × 10 / 7,13 triệu ha = 60,6 tạ/ha.
Câu 4:
Giải thích: Tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP được tính bằng cách lấy GDP ngành dịch vụ chia cho tổng GDP rồi nhân với 100%.
Đáp án:
Tỉ trọng = (4.876.381,2 / 11.511.867,2) × 100% ≈ 42,4%.
Câu 5:
Giải thích: Tỉ số sản lượng than sạch năm 2022 so với năm 2019 bằng sản lượng năm 2022 chia cho sản lượng năm 2019.
Đáp án:
Tỉ số = 49.854,7 / 47.157,7 ≈ 1,1 lần.
Câu 6:
Giải thích: Sản lượng dầu thực vật tăng bằng hiệu số sản lượng năm 2022 và năm 2015.
Đáp án:
Tăng = 1.424,3 nghìn tấn – 996,1 nghìn tấn = 428 nghìn tấn.
Câu 7:
Giải thích: GDP bình quân đầu người tính bằng tổng GDP chia cho tổng dân số.
Đáp án:
GDP bình quân đầu người = 430 tỉ USD / 100,3 triệu người ≈ 4.287 USD/người.
Câu 8:
Giải thích: Sản lượng bột ngọt tăng bằng hiệu số sản lượng năm 2022 và năm 2015.
Đáp án:
Tăng = 379,7 nghìn tấn – 263,2 nghìn tấn = 117 nghìn tấn.
Câu 9:
Giải thích: GDP bình quân đầu người tính bằng tổng GDP chia cho tổng dân số.
Dữ liệu:
- Số dân năm 2023: 101,3 triệu người
- GDP năm 2023: 11.511.867 tỉ đồng
Đáp án:
GDP bình quân đầu người = 11.511.867 tỉ đồng / 101,3 triệu người ≈ 113,7 triệu đồng/người (làm tròn đến hàng đơn vị).
Câu 10:
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp được tính theo công thức:
\[
\frac{\text{GDP 2024} - \text{GDP 2021}}{\text{GDP 2021}} \times 100\%
\]
Đáp án:
Tốc độ tăng trưởng = ((11.511,9 – 8.487,5) / 8.487,5) × 100% ≈ 36%.
Câu 11:
Giải thích: Năng suất lúa đông xuân tính bằng sản lượng chia cho diện tích gieo trồng, chuyển đơn vị tấn sang tạ (1 tấn = 10 tạ).
Đáp án:
Năng suất = (20.333,9 nghìn tấn / 2.954,1 nghìn ha) × 10 ≈ 68,9 tạ/ha.
Câu 12:
Giải thích:
Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm trong tổng diện tích cây lâu năm được tính bằng:
\[
Tỉ trọng = \frac{\text{Diện tích cây công nghiệp lâu năm}}{\text{Tổng diện tích cây lâu năm}} \times 100\%
\]
Tính tỉ trọng năm 2015: (2154,5 / 3245,3) × 100% ≈ 66,4%
Tính tỉ trọng năm 2023: (2193 / 3735) × 100% ≈ 58,7%
Mức giảm tỉ trọng = 66,4% – 58,7% = 7,7%
Đáp án:
Tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm giảm 7,7% từ năm 2015 đến năm 2023.