Câu 11:
Giải thích: Để tính cơ cấu diện tích lúa hè thu và thu đông tăng bao nhiêu phần trăm, cần biết diện tích lúa hè thu và thu đông của hai năm 2019 và 2021. Từ đó tính tỉ lệ phần trăm tăng trưởng theo công thức:
\[
\text{Tăng trưởng (\%)} = \left( \frac{\text{Diện tích năm 2021} - \text{Diện tích năm 2019}}{\text{Diện tích năm 2019}} \right) \times 100
\]
Đáp án: Thiếu số liệu cụ thể nên chưa thể tính được.
Câu 12:
Giải thích: Năng suất lương thực có hạt của mỗi tỉnh được tính bằng công thức:
\[
\text{Năng suất (tạ/ha)} = \frac{\text{Sản lượng (nghìn tấn)}}{\text{Diện tích (nghìn ha)}} \times 10
\]
Tính năng suất của Long An và Đồng Tháp:
- Long An = (2861,1 / 509,4) × 10 ≈ 56,15 tạ/ha
- Đồng Tháp = (3234,9 / 486,1) × 10 ≈ 66,56 tạ/ha
Chênh lệch năng suất = 66,56 - 56,15 = 10,4 tạ/ha (làm tròn 1 chữ số thập phân)
Đáp án: Năng suất lương thực có hạt của tỉnh Long An thấp hơn tỉnh Đồng Tháp khoảng 10,4 tạ/ha.
Câu 13:
Giải thích: Sản lượng lúa trung bình được tính bằng tổng sản lượng các năm chia cho số năm:
\[
\frac{16,7 + 19,3 + 23,8 + 23,9 + 23,6}{5} = \frac{107,3}{5} = 21,5 \text{ triệu tấn}
\]
Đáp án: 21,5 triệu tấn.
Câu 14:
Giải thích: Sản lượng lương thực bình quân đầu người năm 2021 tính theo công thức:
\[
\text{Bình quân đầu người} = \frac{\text{Sản lượng lương thực năm 2021}}{\text{Tổng số dân năm 2021}}
\]
Tính:
\[
\frac{48.301.300 \text{ tấn}}{98.506.200 \text{ người}} \approx 0,4904 \text{ tấn/người} = 490 \text{ kg/người}
\]
Đáp án: Khoảng 490 kg/người.
Câu 15:
Giải thích: Diện tích mía tính bằng công thức:
\[
\text{Diện tích} = \frac{\text{Sản lượng}}{\text{Năng suất}}
\]
Chuyển đổi năng suất từ tạ/ha sang tấn/ha (1 tạ = 0,1 tấn):
- Năm 2018: năng suất = 666,4 tạ/ha = 66,64 tấn/ha
- Năm 2021: năng suất = 647,4 tạ/ha = 64,74 tấn/ha
Tính diện tích:
- 2018 = 17.945,5 / 66,64 ≈ 269,3 nghìn ha
- 2021 = 10.740,9 / 64,74 ≈ 165,9 nghìn ha
Giảm diện tích = 269,3 - 165,9 = 103,4 nghìn ha (làm tròn 103 nghìn ha)
Đáp án: Diện tích mía năm 2021 giảm khoảng 103 nghìn ha so với năm 2018.