Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13:
Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta thường tăng dần từ Bắc vào Nam do vị trí địa lý và khí hậu nhiệt đới. Vì vậy, nhận xét "Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam" là không đúng. Các đặc điểm khác như độ ẩm cao, lượng mưa lớn và số giờ nắng là chính xác.
Đáp án: D. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam.
Câu 14:
Giải thích: Lượng mưa trung bình năm ở nước ta dao động khá rộng, phổ biến trong khoảng từ 1000 đến 2500 mm tùy vùng miền và đặc điểm địa hình.
Đáp án: B. 1000-2500mm/năm.
Câu 15:
Giải thích: Gió Tây Nam hoạt động đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương, mang theo không khí nóng ẩm vào mùa mưa.
Đáp án: A. khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 14 (liên quan đến kiểu thời tiết lạnh ẩm ở miền Bắc):
Giải thích: Thời tiết lạnh ẩm vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta chủ yếu do khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển, mang theo độ ẩm từ biển vào đất liền.
Đáp án: C. khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
Câu 15 (đặc điểm sông ngòi nước ta):
Giải thích: Hệ thống sông ngòi Việt Nam phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc do đặc điểm địa hình đồi núi chiếm đa số diện tích.
Đáp án: D. Sông nhỏ, ngắn, dốc.
Câu 16:
Giải thích: Chế độ nước sông ngòi theo mùa ở nước ta chủ yếu là do chế độ mưa mùa, với lượng mưa tập trung vào mùa mưa, khiến lưu lượng nước sông thay đổi theo mùa rõ rệt.
Đáp án: A. chế độ mưa mùa.
Câu 17 (hướng gió mùa hạ thổi vào nước ta):
Giải thích: Gió mùa hạ thổi vào nước ta chủ yếu có hướng Đông nam, mang theo không khí nóng ẩm từ biển Đông.
Đáp án: D. Đông nam.
Câu 18 (thiên tai thường xảy ra vào mùa hạ):
Giải thích: Bão là loại thiên tai phổ biến và thường xảy ra vào mùa hạ, từ tháng 6 đến tháng 10 ở nước ta.
Đáp án: B. Bão.
Câu 17 (lượng nước lớn sông ngòi nước ta):
Giải thích: Tổng lượng nước lớn của sông ngòi nước ta chủ yếu do lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi dốc, tạo dòng chảy mạnh và tập trung thành các con sông lớn.
Đáp án: C. lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.
Câu 18 (xác định Đúng (Đ) hoặc Sai (S) các nhận định về gió mùa Đông Bắc và áp cao Xi-bia):
Giải thích:
a) Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ áp cao Xi-bia. → Đúng
b) Nửa đầu mùa đông, gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô. → Đúng
c) Gió mùa Đông Bắc lấn sâu vào nước ta chủ yếu do đồi núi thấp. → Sai (địa hình đồi núi cao và dãy núi thường cản trở gió)
d) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân gây mùa khô ở Nam Bộ. → Sai (mùa khô Nam Bộ do gió mùa Tây Nam)
Đáp án:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Câu 19:
Giải thích: Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia trên đất liền. Việt Nam không tiếp giáp với Thái Lan trên đất liền.
Đáp án: C. Thái Lan.
Câu 20:
Giải thích: Hai quần đảo xa bờ lớn và nổi tiếng của Việt Nam là Hoàng Sa và Trường Sa.
Đáp án: A. Hoàng Sa và Trường Sa.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.