**Câu 1:**
Để xác định tác động nào làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận trong phản ứng:
$Fe_2O_3(s) + 3CO(g) \rightleftharpoons 2Fe(s) + 3CO_2(g)$
với điều kiện:
- **Tăng áp suất:** Gây ra dịch chuyển về phía có ít mol khí hơn. Trong phản ứng này, bên trái có 3 mol khí CO, bên phải có 3 mol khí CO2, do đó không có tác động.
- **Giảm nồng độ CO2:** Khi giảm nồng độ CO2, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để tạo ra nhiều CO2 hơn.
- **Tăng nhiệt độ:** Phản ứng này tỏa nhiệt (ΔrH < 0), do đó, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch.
- **Thêm chất xúc tác:** Không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng mà chỉ tăng tốc độ phản ứng.
- **Tăng nồng độ Fe2O3:** Tăng nồng độ chất phản ứng sẽ dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
- **Tăng nồng độ CO:** Tương tự, tăng nồng độ CO cũng sẽ dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận.
Vậy có tổng cộng **3 tác động** làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: giảm nồng độ CO2, tăng nồng độ Fe2O3, và tăng nồng độ CO.
**Câu 2:**
Để xác định số nguyên tử carbon trong hợp chất hữu cơ, ta nhìn vào công thức cấu tạo mà bạn đã cung cấp. Đối với một hợp chất hữu cơ, số nguyên tử carbon thường được tính bằng cách đếm số lượng các nguyên tử C trong công thức.
Giả sử công thức bạn đưa ra là CnH2n+2 cho một ankan, nếu n là số nguyên tử C thì số nguyên tử carbon trong công thức đơn giản nhất là n.
Câu hỏi không cung cấp công thức cụ thể, nhưng nếu bạn có công thức cấu tạo, bạn chỉ cần đếm số nguyên tử carbon để trả lời.
**Câu 3:**
Đầu tiên, ta xác định số mol sản phẩm sau phản ứng cân bằng:
- Số mol N2 ban đầu = 1,0 mol
- Số mol H2 ban đầu = 3,0 mol
Tỉ lệ phản ứng: 1 mol N2 phản ứng với 3 mol H2 để tạo ra 2 mol NH3.
Vì 20% chất đầu chuyển hóa thành sản phẩm:
- Chất đầu là N2: 0,2 * 1,0 mol = 0,2 mol N2 đã phản ứng.
- Chất đầu là H2: 0,2 * 3 mol = 0,6 mol H2 đã phản ứng.
Số mol NH3 tạo ra là:
$\text{Số mol NH3} = 2 \times 0,2 = 0,4 \text{ mol}$
Tính nồng độ của các chất ở trạng thái cân bằng trong bình 10 lít:
- N2 còn lại: 1,0 - 0,2 = 0,8 mol => nồng độ = 0,8/10 = 0,08 M
- H2 còn lại: 3,0 - 0,6 = 2,4 mol => nồng độ = 2,4/10 = 0,24 M
- NH3 = 0,4 mol => nồng độ = 0,4/10 = 0,04 M
Hằng số cân bằng K được tính bằng công thức:
$K = \frac{[NH_3]^2}{[N_2][H_2]^3} = \frac{(0,04)^2}{(0,08)(0,24)^3}$
Sau khi tính toán, ta sẽ tìm được giá trị của K.
**Câu 4:**
Để tính khối lượng H2SO4 98% điều chế từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 với hiệu suất 75%:
1. Tính khối lượng FeS2 trong 1 tấn quặng:
$\text{Khối lượng FeS2} = 1 \text{ tấn} \times 60\% = 0,6 \text{ tấn}$
2. Tính khối lượng H2SO4 sản xuất từ 1 tấn FeS2:
- Phản ứng tổng thể sẽ cho ta biết số mol FeS2 và từ đó chuyển hóa thành SO2, SO3 và cuối cùng thành H2SO4.
3. Tính toán hiệu suất:
- Giả sử phản ứng hoàn hảo (100% hiệu suất) sẽ sản xuất một khối lượng H2SO4, sau đó nhân với 75% để có được khối lượng thực tế.
Mọi bước tính toán sẽ cho ra kết quả cuối cùng là khối lượng H2SO4 98%.
Bạn cần thực hiện các bước cụ thể để tìm ra kết quả chính xác dựa trên thông tin đã cung cấp.
Chúc bạn ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi!