Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi ôn tập cuối kì I môn KHTN lớp 8:
Câu 1: Thành phần của máu và chức năng
- Hồng cầu: vận chuyển khí oxy từ phổi đến các tế bào và đưa khí CO2 từ tế bào về phổi.
- Bạch cầu: bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh.
- Tiểu cầu: tham gia vào quá trình đông máu, giúp cầm máu khi bị thương.
- Huyết tương: vận chuyển các chất dinh dưỡng, hormon, chất thải và các chất khác trong cơ thể.
Câu 2: Hai việc cần làm để bảo vệ sức khỏe tim mạch
- Ăn uống hợp lý, hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ, cholesterol, tăng cường rau xanh và hoa quả.
- Tập thể dục đều đặn để tăng cường sức khỏe tim mạch và duy trì cân nặng hợp lý.
Câu 3:
a) Vai trò của việc chống ô nhiễm không khí đối với hô hấp:
- Giúp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây bệnh như bụi, khói, khí độc, giảm nguy cơ mắc các bệnh về đường hô hấp như viêm phổi, hen suyễn.
b) Hệ hô hấp gồm các cơ quan:
- Mũi: lọc, làm ấm và làm ẩm không khí khi hít vào.
- Họng: dẫn không khí từ mũi xuống thanh quản.
- Thanh quản: chứa dây thanh âm, giúp phát âm.
- Khí quản: dẫn không khí từ thanh quản xuống phổi.
- Phế quản và phế nang: nơi trao đổi khí oxy và CO2 giữa không khí và máu.
Câu 4: Các bộ phận chủ yếu của thận
- Vỏ thận
- Tủy thận
- Bể thận
- Ống dẫn nước tiểu
Câu 5: Định nghĩa và công thức tính khối lượng riêng
- Khối lượng riêng là đại lượng đặc trưng cho khối lượng của một đơn vị thể tích của vật chất.
- Công thức: \( d = \frac{m}{V} \)
Trong đó:
+ \( d \): khối lượng riêng (đơn vị: kg/m³ hoặc g/cm³)
+ \( m \): khối lượng (đơn vị: kg hoặc g)
+ \( V \): thể tích (đơn vị: m³ hoặc cm³)
Câu 6: Áp suất của chất lỏng
- Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng và áp suất tăng theo độ sâu.
- Công thức tính áp suất chất lỏng: \( p = d \cdot h \)
Trong đó:
+ \( p \): áp suất (đơn vị: Pa hoặc N/m²)
+ \( d \): trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m³)
+ \( h \): độ sâu (m)
Câu 7: Tính khối lượng riêng của vật liệu
- Thể tích khối hộp: \( V = 4 \times 4 \times 3 = 48 \, cm^3 \)
- Khối lượng: \( m = 160 \, g \)
- Khối lượng riêng: \( d = \frac{m}{V} = \frac{160}{48} \approx 3,33 \, g/cm^3 \)
Câu 8:
a) Khi đóng đinh nhọn thì dễ dàng hơn vì đầu đinh nhọn có diện tích tiếp xúc nhỏ, làm tăng áp suất lên bề mặt gỗ, giúp đinh dễ xuyên vào.
b) Khi đi trên đất mềm phải kê ván để tăng diện tích tiếp xúc, giảm áp suất lên đất, tránh bị lún.
Câu 9: Tính áp suất của nước lên đáy thùng và điểm cách đáy 0,2m
- Áp suất tại đáy thùng (độ sâu h = 1,2 m):
\( p_1 = d \times h = 10.000 \times 1,2 = 12.000 \, N/m^2 \)
- Áp suất tại điểm cách đáy 0,2 m (độ sâu h = 1,2 - 0,2 = 1,0 m):
\( p_2 = 10.000 \times 1,0 = 10.000 \, N/m^2 \)
Câu 10: Đặc điểm của mômen lực
- Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho khả năng làm quay vật của một lực.
- Mômen lực bằng tích của lực và khoảng cách vuông góc từ điểm quay đến đường tác dụng của lực.
- Mômen lực có hướng xác định theo quy tắc bàn tay phải.
Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn hoặc có câu hỏi khác, bạn cứ hỏi nhé!