**Câu 5:**
a. Menthol thuộc loại hợp chất hydrocarbon.
- **Sai.** Menthol là một hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố oxy, nên không phải là hydrocarbon.
b. Công thức phân tử của menthol là $C_{10}H_{20}O.$
- **Đúng.** Công thức phân tử của menthol là $C_{10}H_{20}O.$
c. Trên phổ IR của menthol có tín hiệu đặc trưng cho nhóm alcohol ở vùng 2250 - $2250-2150~cm^{-1}.$
- **Sai.** Tín hiệu đặc trưng cho nhóm alcohol trong phổ IR thường nằm ở vùng 3200-3600 cm^{-1}, không phải 2250-2150 cm^{-1}.
d. Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
- **Đúng.** Để tính phần trăm khối lượng của O, ta dùng công thức:
\[
\% O = \frac{m_O}{m_{C_{10}H_{20}O}} \times 100
\]
Trong đó, khối lượng phân tử của menthol (C10H20O) = 10*12 + 20*1 + 16 = 156 g/mol.
Khối lượng của oxy = 16 g/mol.
\[
\% O = \frac{16}{156} \times 100 \approx 10.26\%
\]
Vậy đáp án đúng là d.
**PHẦN III:**
Câu 1: Phân tử khối của chất hữu cơ (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử [M'] có giá trị m/z lớn nhất.
- Đáp án: Tùy thuộc vào hình ảnh cụ thể, không thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Câu 2: pH của dung dịch HCl 0,01M là bao nhiêu?
- pH = -log[H⁺] = -log(0,01) = 2.
Câu 3: Khối lượng mol phân tử của chất X được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
- Đáp án: Tùy thuộc vào hình ảnh cụ thể, không thể đưa ra câu trả lời chính xác.
Câu 4: pH của dung dịch NaOH 0,1M là bao nhiêu?
- pH = 14 - pOH = 14 - (-log(0,1)) = 14 - 1 = 13.
Câu 5: Trong các hợp chất sau đây: $C_2H_4O,~C_2H_6O_2,$ $CaCO_3,~C_6H_6,~CO_2,~C_2H_4,$ có bao nhiêu chất hữu cơ?
- Các chất hữu cơ là: $C_2H_4O,~C_2H_6O_2,~C_6H_6,~C_2H_4$. Vậy có **4 chất hữu cơ**.
Câu 6: Trong các hợp chất sau đây: $C_6H_{12}O_6,~C_{12}H_{22}O_{11},~CaC_2,$ HCN, $CO_2,~C_2H_6,$ có bao nhiêu chất hữu cơ?
- Các chất hữu cơ là: $C_6H_{12}O_6,~C_{12}H_{22}O_{11},~HCN,~C_2H_6$. Vậy có **4 chất hữu cơ**.
Câu 7: Nồng độ của dung dịch HCl là bao nhiêu mol/L?
- C1V1 = C2V2
- 0,1V2 = C_HCl * 20 => C_HCl = (0,1 * 40) / 20 = 0,2 M
Câu 8: Nồng độ của dung dịch NaOH là bao nhiêu mol/L?
- C1V1 = C2V2
- 0,1 * 20 = C_NaOH * 40 => C_NaOH = (0,1 * 20) / 40 = 0,05 M
Câu 9: Tổng hệ số nguyên tối giản trong phương trình hóa học trên là bao nhiêu?
- Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2O + khí (X)
- Hệ số là 1:1:1:1, tổng hệ số là 4.
Câu 10: Trong các chất sau: HCl, NaOH, HF, CaO, KCl, $NH_4Cl,~HNO_3,~Fe(OH)_2.$ có bao nhiêu chất là chất điện li mạnh?
- Các chất điện li mạnh là: HCl, NaOH, HNO3, CaO. Vậy có **4 chất điện li mạnh**.