Đáp án: 35,89 %
Giải thích chi tiết bước-bước như sau:
1. Quy ước ký hiệu
– Gen quy định màu thân: G (xám) là alen trội, g (đen) là alen lặn.
– Gen quy định hình dạng cánh: L (dài) là alen trội, l (cụt) là alen lặn.
2. Thí nghiệm P cho kết quả F₁ toàn thân xám, cánh dài ⇒ P là hai dòng thuần
– bố (hoặc mẹ): thân xám cánh cụt ⇒ kiểu gen GGll hoặc G₁G₁·l₁l₁;
– mẹ (hoặc bố): thân đen cánh dài ⇒ kiểu gen ggLL hoặc g₂g₂·L₂L₂.
⇒ F₁ đồng hợp hai cặp: GgLl, mang cặp NST (G L)/(g l) ở thế dị hợp.
3. Khoảng cách gen cho biết tần số tái tổ hợp = 17% ⇒
– Tần số giao tử bố (và mẹ) không tái tổ hợp (par) = 1 − 0,17 = 0,83, chia đều cho 2 loại par:
+ GL = 0,83/2 = 0,415
+ gl = 0,415
– Tần số giao tử tái tổ hợp (rec) = 0,17, chia đều cho 2 loại rec:
+ Gl = 0,085
+ gL = 0,085
4. Cho F₁ tự thụ phấn (GgLl × GgLl), xác suất F₂ sinh ra cá thể vừa dị hợp ở locus 1 (Gg) vừa dị hợp ở locus 2 (Ll) là
Xét toàn bộ 16 tổ hợp giao tử (từ 4 loại × 4 loại), ta chỉ quan tâm 4 tổ hợp cho GgLl:
– (GL)×(gl) và (gl)×(GL)
– (Gl)×(gL) và (gL)×(Gl)
⇒ P(GgLl) = 2·(0,415·0,415) + 2·(0,085·0,085)
= 2·0,172225 + 2·0,007225
= 0,34445 + 0,01445
= 0,3589 ≃ 0,3589·100%
= 35,89 %
5. Làm tròn tới hai chữ số thập phân ta được 35,89 %.