Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức tính toán khối lượng phần trăm và quy luật của định luật bảo toàn khối lượng trong hóa học.
### a. Tìm nguyên tố R
Cho biết oxide cao nhất của nguyên tố R là \( R_2O_5 \) và R chiếm 25,926% về khối lượng.
1. Gọi khối lượng nguyên tử của R là \( M_R \).
2. Tính khối lượng mol của \( R_2O_5 \):
\[
M_{R_2O_5} = 2M_R + 5 \times 16 = 2M_R + 80
\]
3. Thiết lập phương trình dựa vào phần trăm khối lượng:
\[
\frac{2M_R}{2M_R + 80} \times 100 = 25,926
\]
\[
2M_R = 25,926(2M_R + 80) / 100
\]
\[
2M_R = 0,25926(2M_R + 80)
\]
Giải phương trình trên sẽ cho ta \( M_R \).
4. Tính giá trị:
\[
2M_R = 0,51852M_R + 20,7408
\]
\[
2M_R - 0,51852M_R = 20,7408
\]
\[
1,48148M_R = 20,7408 \implies M_R \approx 14,0
\]
R là Nitơ (N).
5. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng:
- \( R_2O_5 \) là \( N_2O_5 \)
- Hydroxide tương ứng: \( N(OH)_5 \) hay \( N_2(OH)_10 \).
### b. Tìm nguyên tố X
Cho biết oxide cao nhất của nguyên tố X là \( X_2O \) và X chiếm 74,194% về khối lượng.
1. Gọi khối lượng nguyên tử của X là \( M_X \).
2. Tính khối lượng mol của \( X_2O \):
\[
M_{X_2O} = 2M_X + 16
\]
3. Thiết lập phương trình dựa vào phần trăm khối lượng:
\[
\frac{2M_X}{2M_X + 16} \times 100 = 74,194
\]
Giải phương trình:
\[
2M_X = 0,74194(2M_X + 16)
\]
\[
2M_X - 1,48388M_X = 11,87024 \implies 0,51612M_X = 11,87024
\]
\[
M_X \approx 22,9
\]
X là Natri (Na).
4. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng:
- \( X_2O \) là \( Na_2O \)
- Hydroxide tương ứng: \( NaOH \).
### c. Tìm nguyên tố M
Cho biết oxide cao nhất của nguyên tố M là \( MO \) và oxi chiếm 40,0% về khối lượng.
1. Gọi khối lượng nguyên tử của M là \( M_M \).
2. Tính khối lượng mol của \( MO \):
\[
M_{MO} = M_M + 16
\]
3. Thiết lập phương trình dựa vào phần trăm khối lượng:
\[
\frac{16}{M_M + 16} \times 100 = 40,0
\]
Giải phương trình:
\[
16 = 0,4(M_M + 16)
\]
\[
16 = 0,4M_M + 6,4
\]
\[
0,4M_M = 9,6 \implies M_M = 24
\]
M là Magie (Mg).
4. Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng:
- \( MO \) là \( MgO \)
- Hydroxide tương ứng: \( Mg(OH)_2 \).
### d. Tìm số khối của Y
Cho biết oxide cao nhất của Y là \( YO_3 \) và Y chiếm 40% về khối lượng.
1. Gọi khối lượng nguyên tử của Y là \( M_Y \).
2. Tính khối lượng mol của \( YO_3 \):
\[
M_{YO_3} = M_Y + 3 \times 16 = M_Y + 48
\]
3. Thiết lập phương trình dựa vào phần trăm khối lượng:
\[
\frac{M_Y}{M_Y + 48} \times 100 = 40
\]
Giải phương trình:
\[
M_Y = 0,4(M_Y + 48)
\]
\[
M_Y - 0,4M_Y = 19,2 \implies 0,6M_Y = 19,2
\]
\[
M_Y \approx 32
\]
Số khối của Y là 32, Y có thể là Silic (Si).
Tóm lại:
- a. R là N, \( R_2O_5 = N_2O_5 \), hydroxide là \( N(OH)_5 \).
- b. X là Na, \( X_2O = Na_2O \), hydroxide là \( NaOH \).
- c. M là Mg, \( MO = MgO \), hydroxide là \( Mg(OH)_2 \).
- d. Số khối của Y là 32.