1 số đề ôn lí 8 cuối học kì 1

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của minh anhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là một số đề ôn tập môn Vật lý lớp 8 cuối học kì 1 bạn có thể tham khảo: --- **Đề 1:** Câu 1: Nêu công thức tính công cơ học. Cho biết các đại lượng trong công thức. Câu 2: Một vật có khối lượng 2kg được nâng lên cao 5m. Lấy g = 9,8 m/s². Tính công để nâng vật đó lên cao. Câu 3: Định luật III Niu-tơn phát biểu như thế nào? Cho ví dụ minh họa. Câu 4: Tính áp suất của một lực 50N tác dụng lên bề mặt diện tích 0,25 m². Câu 5: Giải thích tại sao khi đi trên mặt sàn trơn ta dễ bị trượt chân. --- **Đề 2:** Câu 1: Công thức tính áp suất là gì? Đơn vị của áp suất là gì? Câu 2: Một bình chứa nước có đáy diện tích 0,5 m². Biết khối lượng nước là 1000 kg, lấy g = 9,8 m/s². Tính áp lực của nước tác dụng lên đáy bình. Câu 3: Phát biểu định luật II Niu-tơn. Câu 4: Một lực 30N kéo một vật chuyển động trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, vật có khối lượng 3kg. Tính gia tốc của vật. Câu 5: Nêu tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động của vật. --- **Đề 3:** Câu 1: Công thức tính lực ma sát trượt là gì? Câu 2: Một vật có khối lượng 4kg trượt trên mặt bàn nằm ngang với hệ số ma sát trượt 0,2. Tính lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Câu 3: Phát biểu định luật I Niu-tơn. Câu 4: Một người đẩy một chiếc hộp bằng lực 60N trên mặt sàn. Diện tích tiếp xúc giữa hộp và mặt sàn là 0,3 m². Tính áp suất mà hộp tác dụng lên mặt sàn. Câu 5: Tại sao khi ta chạy trên cát, ta lại cảm thấy khó khăn hơn so với chạy trên mặt đường bê tông? --- Bạn có muốn mình giải chi tiết một đề trong số này không?
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hongle146

30/12/2025

 

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1: Một người đi bộ với vận tốc $4 \text{ km/h}$. Thời gian để người đó đi hết quãng đường $6 \text{ km}$ là:

A. $1,5 \text{ giờ}$

B. $2,4 \text{ giờ}$

C. $1 \text{ giờ } 20 \text{ phút}$

D. $2 \text{ giờ}$

Câu 2: Lực là đại lượng vectơ vì:

A. Lực làm vật biến dạng.

B. Lực làm vật thay đổi vận tốc.

C. Lực có độ lớn, phương và chiều.

D. Lực có điểm đặt.

Câu 3: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc vào:

A. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và độ sâu của điểm đó.

C. Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

D. Hình dạng của bình chứa

 

Câu 4: Khi một vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét $F_A$ có độ lớn:

A. Bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Bằng trọng lượng của toàn bộ vật.

C. Lớn hơn trọng lượng của vật.

D. Cả A và B đều đúng.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 5 (2 điểm): Một xe ô tô chuyển động từ thành phố A đến thành phố B dài $120 \text{ km}$ mất $2,5 \text{ giờ}$. Sau đó xe tiếp tục đi thêm $30 \text{ km}$ trong $0,5 \text{ giờ}$ nữa thì dừng lại.

a) Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường đầu.

b) Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.

Câu 6 (2 điểm): Một thợ lặn lặn dưới độ sâu $30 \text{ m}$ so với mặt nước biển. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là $10300 \text{ N/m}^3$.

a) Tính áp suất của nước biển tác dụng lên người thợ lặn.

b) Nếu người này lặn sâu thêm $10 \text{ m}$ nữa thì áp suất tác dụng lên người đó tăng hay giảm bao nhiêu?

Câu 7 (3 điểm): Một vật bằng nhôm có thể tích $500 \text{ cm}^3$ được nhúng chìm hoàn toàn trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là $10000 \text{ N/m}^3$.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.

b) Nếu nhúng vật vào dầu (trọng lượng riêng của dầu là $8000 \text{ N/m}^3$) thì lực đẩy Ác-si-mét thay đổi thế nào?


ĐỀ SỐ 2 (NÂNG CAO CƠ BẢN)

I. CÂU HỎI NHANH

Tại sao lốp xe đạp khi bơm căng để ngoài nắng bộp một cái lại bị nổ? (Liên quan đến áp suất khí quyển và sự nở vì nhiệt).

Tại sao khi đi trên bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi?

Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng.

II. BÀI TẬP TÍNH TOÁN

Bài 1: Một bình thông nhau chứa nước. Người ta đổ thêm dầu vào một nhánh. Biết trọng lượng riêng của nước là $10000 \text{ N/m}^3$, của dầu là $8000 \text{ N/m}^3$. Nếu cột dầu cao $20 \text{ cm}$ thì độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh là bao nhiêu?

Bài 2: Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ $5 \text{ N}$. Nhúng vật vào trong nước thì lực kế chỉ $3 \text{ N}$.

a) Tính lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật.

b) Tính thể tích của vật (Biết $d_{\text{nước}} = 10000 \text{ N/m}^3$).


MỘT SỐ LƯU Ý KHI LÀM BÀI:

Đổi đơn vị: Đây là lỗi hay gặp nhất.

$v: \text{ km/h} \rightarrow \text{ m/s}$ (chia cho 3,6).

$V: \text{ cm}^3 \rightarrow \text{ m}^3$ (chia cho 1.000.000).

$h: \text{ cm} \rightarrow \text{ m}$ (chia cho 100).

Công thức cần nhớ:

Vận tốc: $v = s/t$

Áp suất: $p = F/S$

Áp suất chất lỏng: $p = d \cdot h$

Lực đẩy Ác-si-mét: $F_A = d \cdot V$

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

năm 2025

Bài thi môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (3,0 điểm – mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.

A. Bến xe

B. Một ôtô khác đang rời bến

C. Cột điện trước bến xe

D. Một ôtô khác đang đậu trong bến

Câu 2: 18km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng

A. 5 m/s         B. 15 m/s

C. 18 m/s         D. 1,8 m/s

Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?

A. Khi có một lực tác dụng lên vật

B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật

C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau

D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng

Câu 4: Một vật có khối lượng m = 8 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng?

A. F > 80 N         B. F = 8N

C. F < 80 N         D. F = 80 N

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.

B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

C. Một khán giả đang ngồi xem phim trong rạp.

D. Một em bé đang búng cho hòn bi lăn trên mặt bàn.

Câu 6: Một bình hình trụ cao 25cm đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

A. 25Pa         B. 250Pa

C. 2500Pa         D. 25000Pa.

Câu 7: (2,5 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Trong 10 phút xe đã thực hiện được một công là 32 000 000J.

a) Tính quãng đường chuyển động của xe

b) Tính vận tốc chuyển động của xe.

Câu 8: (2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/m3)

a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật

b) Tính thể tích của vật.

Câu 9: (2,0 điểm) Tính áp suất mà nước biển gây ra tại một điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.

Câu hỏi123456Đáp án (0,5đ/1câu)BAADA, CC

Câu 7: (2,5 điểm)

a) Quãng đường chuyển động của xe là:

S = A/F = 8000m = 8km (1,5 điểm)

b) Vận tốc chuyển động của xe là:

v = S/t = 48km /h (1,0 điểm)

Câu 8: (2,5 điểm)

a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:

FA = P1 – F = 12N (1,5 điểm)

b) Thể tích của vật là:

V = FA : dn = 12/10 000 = 0, 0012m3 (1,0 điểm)

Câu 9: (2,0 điểm)

Đổi: 0,02km = 20m (0,5 điểm)

Áp suất mà nước biển gây ra tại điểm nằm sâu 0,02km dưới mặt nước biển là:

P = d.h = 10300 x 20 = 206000(Pa) (1,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

năm 2025

Bài thi môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 2)

Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Chuyển động cơ học là:

A. Sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác

B. Sự thay đổi phương chiều của vật.

C. Sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

D. Sự thay đổi hình dạng của vật so với vật khác.

Câu 2: Công thức tính vận tốc là:

A. v = t/s         B. v = s/t

C. v = s.t         D. v = m/s

Câu 3: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?

A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ đang hoạt động bình thường.

B. Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.

C. Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.

D. Chuyển động của đoàn tàu hỏa khi rời ga.

Câu 4: Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:

A. Lực ma sát lăn.

B. Lực ma sát nghỉ.

C. Lực ma sát trượt.

D. Lực quán tính.

Câu 5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang phải, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc

B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang phải

D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu 6: Đơn vị tính áp suất là:

A. Pa.         B. N/m2

C. N/m3          D. Cả A và B đều đúng.

Câu 7: Muốn giảm áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.

B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.

C. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực.

D. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

Câu 8: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên.

B. Giảm đi.

C. Không thay đổi.

D. Chỉ số 0.

Câu 7: (1,5 điểm) Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a/ Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b/ Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường.

Câu 8: (1,0 điểm) Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ácsimét lớn hơn? Vì sao?

Câu 9: (3,5 điểm) Một vật có khối lượng 4200g và khối lượng riêng D = 10,5 g/cm3 được nhúng hoàn toàn trong nước.

a) Tìm thể tích của vật.

b) Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3.

c) Nếu thả vật đó vào thủy ngân thì vật đó chìm hay nổi? Tại sao? Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 130000N/m3.

Chú ý: Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,5 điểm

Câu12345678Đáp ánCBAADDCB

Câu 7: (1,5 điểm)

a/ Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.

Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm. (0,5 điểm)

b/ - Đổi: s = 1,2km = 1200m (0,5 điểm)

- Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:

vtb = s/t → t = s/vtb = 1200/4 = 300(s) = 5 (phút) (0,5 điểm)

Câu 8: (1,0 điểm)

- Thỏi nhôm và thỏi thép có cùng khối lượng thì thỏi nhôm sẽ có thể tích lớn hơn, vì khối lượng riêng của thép lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. (0,5 điểm)

- Do đó khi nhúng hai thỏi đó vào nước thì lực đẩy Ác si mét đối với thỏi nhôm lớn hơn. (0,5 điểm)

Câu 9: (3,5 điểm)

a) Thể tích của vật nhúng trong nước là:

m = D.V ⇒ V = m/D (1,0 điểm)

⇒ V = 4200g/(10,5g/cm3) = 400 cm3 = 0,0004 (m3) (1,0 điểm)

b)Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:

FA = d.V = 10000. 0,0004 = 4 (N) (1,0 điểm)

c) Nếu thả vât đó vào thủy ngân thì vật đó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của vật đó nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân. (10,5g/cm3 = 10500N/m3, 10500N/m3 < 130000N/m3). (0,5 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

năm 2025

Bài thi môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 3)

Câu 1: (3,5 điểm)

a. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?

b. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 1,2 km hết 5 phút. Khi hết dốc người đó đi tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 0,6 km hết 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc, đoạn đường nằm ngang và trên cả hai đoạn đường.


Câu 2:

 (1,5 điểm) Hãy kể tên các loại lực ma sát. Ứng với mỗi loại hãy nêu một ví dụ minh họa.

Câu 3:

 (1,5 điểm) Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

Câu 4:

 (3,5 điểm) Một bình cao 1,5m chứa nước, mực nước trong bình cách miệng bình 30cm.

a. Tính áp suất của nước tác dụng lên điểm A cách đáy bình 40cm.

b. Người ta đổ thêm dầu vào cho đầy bình, tính áp suất của dầu và nước tác dụng lên đáy bình. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3.

Câu 1:

 (3,5 điểm)

a) Nêu đúng khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều 

(1,0 điểm)


b) Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường dốc:

 

(0,75 điểm)


Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường ngang:

 

(0,75 điểm)


Vận tốc trung bình của xe trên cả hai đoạn đường:

 

(1,0 điểm)


Câu 2:

 (1,5 điểm)

- Kể tên được 3 loại lực ma sát 

(0,75 điểm)


- Nêu được ví dụ minh họa 

(0,75 điểm)


Câu 3:

 (1,5 điểm)

- Viết đúng công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét. 

(0,75 điểm)


- Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. 

(0,75 điểm)


Câu 4:

 (3,5 điểm)

a) Độ cao của cột nước trong bình: h1 = 1,5 – 0,3 = 1,2(m) 

(0,5 điểm)


- Độ cao của cột nước từ mặt thoáng đến điểm A:

h2 = h1 – 0,4 = 1,2 – 0,4 = 0,8(m) 

(0,5 điểm)


- Áp suất của nước tác dụng lên điểm A:

p2 = d1. h2 = 10000. 0,8 = 8000 (Pa) 

(0,5 điểm)


b) Vì chất lỏng truyền áp suất đi nguyên vẹn nên :

- Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

p1 = d1. h1 = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) 

(0,5 điểm)


- Áp suất của dầu tác dụng lên đáy bình là:

p3 = d2. h3 = 8000. 0,3 = 2400 (Pa) 

(0,5 điểm)


Áp suất của nước và dầu tác dụng lên dáy bình là:

p = p1 + p3 = 12000 + 2400 = 14400 (Pa) 

(1,0 điểm)


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

năm 2025

Bài thi môn: Vật Lí 8

Thời gian làm bài: phút


(Đề thi số 4)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.

Câu 1:

 Để khẳng định ôtô đang chuyển động trên đường, các hành khách chọn các vật mốc nào sau đây là đúng:

A. Bánh xe đang quay.

B. Tài xế ngồi lái trên xe.

C. Sự rung chuyển của người bên cạnh.

D. Các cây bên đường.

Câu 2:

 Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

Câu 3:

 Khi có lực tác dụng vào một vật, thì vận tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào?

A. Vận tốc của vật giảm dần theo thời gian.

B. Vận tốc của vật tăng dần theo thời gian.

C. Vận tốc của vật không thay đổi theo thời gian.

D. Vận tốc của vật vừa tăng, vừa giảm dần theo thời gian.

Câu 4:

 Khi xe tăng tốc đột ngột, hành khách ngồi trên xe có xu hướng ngã về phía sau. Do:

A. Người có khối lượng quá lớn.

B. Do tác dụng của hai lực cân bằng.

C. Do quán tính.

D. Do lực đẩy của không khí.

Câu 5:

 Trong các cách sau cách nào làm giảm lực ma sát?

A. tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng diện tích của mặt tiếp xúc.

C. tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

D. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc.

Câu 6:

 Áp lực là:

A. Lực ép của vật lên mặt phẳng.

B. Lực do mặt phẳng tác dụng lên vật.

C. Là trọng lượng của vật.

D. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Câu 7:

 Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất của chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

Câu 8:

 Càng lên cao, áp suất khí quyển sẽ thay đổi như thế nào?

A. Áp suất khí quyển càng giảm.

B. Áp suất khí quyển càng tăng.

C. Áp suất khí quyển không thay đổi.

D. Áp suất khí quyển có thể tăng hoặc.

Câu 9:

 Lực đẩy Acsimet có phương và chiều như thế nào?

A. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

B. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

C. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên.

D. Phương nằm ngang, chiều từ trên xuống .

Câu 10:

 Điều kiện để một vật lơ lửng trong lòng chất lỏng, khi:

A. Trọng lượng riêng của chất lỏng bằng trọng lượng của vật.

B. Trọng lượng của chất lỏng bằng trọng lượng riêng của vật.

C. Khối lượng riêng của chất lỏng bằng khối lượng riêng của vật.

D. Lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của vật.

Câu :

 Một vật có thể tích 0.8 m3 được nhúng chìm trong nước (d = 10000N/m3). Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu?

A. 8000N         B. 80N

C. 800N         D. 80000N

Câu 12:

 Một quả dừa rơi từ trên cao xuống, trong trường hợp này lực nào thực hiện công cơ học?

A. Lực cản của không khí thực hiện công.

B. Lực nâng của quả dừa thực hiện công.

C. Trọng lực thực hiện công.

D. Lực đẩy của cây dừa thực hiện công.

Câu 1:

 (3,0 điểm) Một viên bi thép có khối lượng 1,5 kg đặt nằm yên trên nền nhà.

a. Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên viên bi theo tỷ xích 1cm ứng với 5N. Em có nhận xét gì về các lực này?

b. Người ta đem viên bi trên đặt lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m và thả cho nó lăn xuống đất, từ khi thả đến lúc chạm đất viên bi lăn mất 0,5 giây và sau đó nó còn lăn được 6m trong 2 giây rồi mới dừng lại. Tính vận tốc trung bình của viên bi trong suốt cả quá trình trên.

Câu 2:

 (2,0 điểm) Hai quả cầu bằng nhôm có thể tích bằng nhau, một quả được nhúng chìm vào nước và một quả được nhúng chìm vào dầu. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn hơn?

Câu 3:

 (2,0 điểm) Một vật hình cầu có khối lượng 0,5kg rơi từ độ cao 2m xuống mặt nước. Khi rơi xuống nước ta thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong nước.

a. Tính công của trọng lực tác dụng lên quả cầu?

b. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu?

Chú ý: Học sinh trả lời đúng mỗi câu đạt 0,25 điểm


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved