Kết quả tìm kiếm cho [Bảng tuần hoàn]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 1. Calcium là nguyên tố kim loại đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển cơ thể động vật, dồng thời góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch,... Trong cơ thể người, phần lớn lượng calcium tập trung ở A. xương• Câu 2. Dung dịch nào sau đây hòa tan kết từa CaC03? on D. móng. A. NaCl. В. HC1. C. BaCh. D. NaOH. Câu 3. Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, Nal SO4, HC1 là A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. С. ВаСОз. D. BaCh. Câu 4. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử K có cấu hình electron là [Ar]4s . Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm А. ША. B. IA. C. IVA. D. IIA. Câu 5. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân là do: (1) Tinh thể có kiểu mạng lập phương tâm khối. (2) Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn các kim loại khác. (3) Có lực liên kết kim loại yếu. Chọn các ý đúng là A. (1), (2) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (3). Câu 6. Cation Mt có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 25 2p. M là D. (1) và (2). A. Rb. B. Na. C. Li. D. K Câu 7. Quặng nào sau đây có chứa nhiều nguyên tố potassium? A. Halite. B. Sylvinite. C. Dolomite. D. Calcite. Câu 8. Ở điều kiện thường, các tinh thể kim loại nhóm IA dều có kiểu cấu trúc A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm mặt. C. lục phương. D. lập phương đơn giản. Câu 9. Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B. cấu hình electron nguyên tử. C. số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất. •D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất. Câu 10. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HC1, H2S04 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 11: Cho luồng khí CO, nóng dư, đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al03, Fe203. Số kim loại có trong chất rắn sau phản ứng là A. 0. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Cho nguyên tử Cr (Z. = 24), số electron lớp ngoài cùng của crom là A. 4. B. 5. C. 1. D. 2. Câu 13: Chất rắn X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là A. Ca. B. CaO. C. CaSO1. D. CaC2.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Cho 6 kim loại sau: sắt, đồng, calcium, lithium, potassium, magnesium, sodium. Trong số các kim loại trên có bao nhiêu kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối? Câu 2. Nguyên tố X tạo được ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Xác định số nguyên tố hoá học học thỏa mãn với điều kiện trên ? Câu 3. Một nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt là 10. Tính số electron hoá học trị của nguyên tử của nguyên tố X? Câu 4. Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Tính giá trị của m. Câu 5. Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,05 mol khí H2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X có giá trị là bao nhiêu? . Câu 6. Hợp kim Cu-Zn có tính dẻo, bền, đẹp, giá thành rẻ nên được sử dụng phổ biến trong đời sống. Ngâm 10 gam hợp kim vào dung dịch HCl dư, thu được 0,05 mol khí H2. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim có giá trị là bao nhiêu? Câu 7. Hoà tan 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX < MY) thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc) và dung dịch . Tính khối lượng (gam) của Y trong hỗn hợp. Câu 8. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 12 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng đều hoàn toàn. Tính giá trị của m. Câu 9. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.. Câu 10. Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Tính nguyên tử khối (u) của M. Câu 11. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân có giá trị là bao nhiêu?

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Nguyên tố lithium (Li, Z = 3) được sử dụng để sản xuất pin lithium, loại pin sạc được dùng trong thiết bị điện tử (điện thoại, máy tính,…), phương tiện di chuyển dùng điện (xe đạp điện, xe máy điện,…) và kĩ thuật hàng không. a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, Li thuộc chu kì 2. b) Nguyên tử Li có 3 electron ở lớp ngoài cùng. c) Trong các phản ứng, nguyên tử Li có xu hướng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion. d) Lớp vỏ nguyên tử lithium được tạo nên bởi 3 electron. Câu 2. Potassium (K) có vai trò quan trọng trong chống co cơ và việc gởi tất cả các xung động thần kinh ở động vật qua các tiềm năng hành động (Action potential). Sự thiếu hụt potassium trong các dung dịch trong cơ thể có thể gây ra các tình trạng có thể tử vong như thiếu kali máu, đặc biệt gây nôn mửa, tiêu chảy, hoặc tăng bài tiết niệu đạo. Cho cấu hình electron của potassium: 1s22s22p63s23p64s1 a) Potassium có số hiệu nguyên tử là 19. b) Hydroxide của potassium có công thức là KOH. c) Nguyên tử potassium có 1 electron độc thân. d) Potassium có xu hướng nhường 1 electron để trở thành ion K+. Câu 3. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. a) Trong bảng tuần hoàn, X, Y, Z là các nguyên tố thuộc nhóm IIA. b) Nguyên tử của các nguyên tố này đều có 2 electron hoá học trị. c) Thứ tự tăng dần tính base là X(OH)2 < Y(OH)2 < Z(OH)2. d) Nguyên tố Y thuộc chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Câu 4. Ở điều kiện thường, hầu hết kim loại có cấu tạo tinh thể. a) Li, Na, K có mạng tinh thể lập phương tâm diện. b) Cu, Ag, Au, Al có mạng tinh thể lập phương tâm diện. c) Be, Mg, Zn có mạng tinh thể lục phương. d) Trong tinh thể kim loại, ion kim loại nằm ở các nút mạng, các electron hoá học trị chuyển động tự do. Câu 5. Tính chất vật lí chung của kim loại gồm: tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim. a) Kim loại dẻo nhất là Ag. b) Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Au. c) Một số kim loại Au, Ag,... có tính ánh kim nên được dùng làm trang sức. d) Các thanh nhôm dùng làm thanh tản nhiệt trong các thiết bị. Câu 6. Kim loại có các tính chất vật lý chung là tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim. a) Kim loại có tính ánh kim vì electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ ánh sáng trong vùng nhìn thấy. b) Kim loại dẫn điện vì electron tự do chuyển động vô hướng. c) Kim loại có tính dẻo là nhờ các electron tự do liên kết các mạng trong tinh thể với nhau và chúng có thể trượt lên nhau khi chịu tác dụng của một lực cơ học nhưng không tách rời nhau. d) Nhìn chung những kim loại dẫn điện tốt thì có tính dẻo tốt. Câu 7. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng a) Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. b) Kim loại X là Hg. c) Khi nhiệt kế bị vỡ, người ta dùng lưu huỳnh để xử lý kim loại X. d) Kim loại X có tính khử mạnh. Câu 8. Nhiều ứng dụng của kim loại dựa vào tính chất vật lí của kim loại. a) Vì có khối lượng riêng nhỏ nên tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn. b) Vì có tính dẫn nhiệt tốt nên đồng được dùng làm dây dẫn điện. c) Nhờ có độ cứng vừa phải và dẻo nên nhôm là vật liệu kim loại dễ gia công để làm khung cửa. d) Vì rất cứng nên chromium là kim loại được mạ bên ngoài các sản phẩm để bảo vệ sản phẩm. Câu 9. Cho vài hạt kẽm vào ống nghiệm, thêm tiếp khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 10% vào. a) Viên kẽm tan dần và có xuất hiện bọt khí. b) Dung dịch sau phản ứng có màu xanh. c) Cần đun nóng thì phản ứng mới xảy ra. d) Xảy ra phản ứng hoá học là

2 trả lời
Trả lời

Bộ câu hỏi ôn thi Rung chuông vàng cấp THCS Câu hỏi Đáp án Một cầu vồng có 7 màu, vậy 3 chiếc cầu vồng sẽ có tổng bao nhiêu màu? Số tự nhiên nào khi đem nhân với 3 và trừ đi 2 thì sẽ cho ra đáp án là số đảo ngược của chính nó. Tên một tiểu thuyết của nhà văn Sơn Tùng viết về Bác Hồ từ lúc sinh ra cho đến lúc đi tìm đường cứu nước? Trong soạn thảo văn bản nhấn Enter một lần để làm gì? Công cụ Tìm kiếm trong phần mềm Soạn thảo văn bản có giúp ta biết được có một từ hoặc một cụm từ nào đó không xuất hiện trong văn bản không? Thao tác nào sau không phải là thao tác định dạng văn bản? A. Căn giữa đoạn văn bản. B. Chọn chữ màu xanh. C. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng. D. Thêm hình ảnh vào văn bản. Tác giả của tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"? Nhà văn Hemingway đoạt giải Nobel với tác phẩm nào? Trong bài thơ Lượm của tác giả Tố Hữu có nhắc đến một loài vật, con vật đó là gì? "Mặt Trời của thi ca Nga đã lặn mất rồi!" - báo chí Nga đưa tin như vậy khi ông qua đời. Ông là ai? Đồng tiền đầu tiên của nước ta xuất hiện từ triều đại nào? Quốc hiệu đầu tiên của nước ta? Tập hợp các chữ cái trong chữ “CHIENG LY”có mấy phần tử? Vị vua nào rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? Ai trồng đào nơi nhà lao Nêu gương bất khuất cho bao nhiêu người. Là ai? Bộ phận nào trên cơ thể thằn lằn có khả năng mọc lại? Sau khi thụ phấn, noãn biến đổi thành gì? Động vật nào lớn nhất trái đất hiện nay? Loài chim nào có khả năng bay lùi lại phía sau? Vitamin cần thiết để duy trì sự cân bằng máu trong cơ thể? Loài thú duy nhất nào biết đẻ trứng? Ai là người đầu tiên của quân đội nhân Việt Nam được phong hàm Đại tướng? Con sông nào chảy qua 10 nước và qua 3 thủ đô ở Châu Âu? Ngôi chùa nào tại Hà Nội có nghĩa là "Bông sen vàng"? Ai là người đầu tiên vẽ quốc kỳ Việt Nam? Trên cành có 9 con chim, An bắn chết một con. Hỏi trên cành còn mấy con chim ? Hồ nào sâu nhất thế giới? Con đường đi từ Đại Tây Dương qua địa trung hải đến Ấn Độ qua biển nào? Ý nghĩa truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Thể thơ được sử dụng nhiều nhất trong ca dao là thể thơ nào? Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ? Cây cầu nào cao nhất Việt Nam và cả Đông Nam Á 2 con vịt đi trước 2 con vịt, 2 con vịt đi sau 2 con vịt, 2 con vịt đi giữa 2 con vịt. Hỏi tổng cộng có mấy con vịt? Nơi ra đời của Thế Vận Hội Olimpic? Loại đá nào được hình thành từ xác động vật? Một năm có mấy tháng có 31 ngày? Tỉnh Sơn La có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống? Một ngày kim giờ quay mấy vòng? Chi tiết Gióng bay về trời sau khi dẹp tan giặc Ân thể hiện sự vô tư, đức hi sinh, tính vị tha khi làm việc nghĩa không màng tới sự trả ơn. Đúng hay sai? Định lí nào khẳng định: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông? Có bao nhiêu số chính phương nhỏ hơn 100? Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là tam giác gì? Một người đứng trên mũi thuyền, cách mặt nước 1,5m; một giờ sau, nước dâng lên cao thêm 50cm nữa. Hỏi, lúc này, người đó đứng cách mặt nước bao nhiêu cm? Which school do you study? Bạn học ở trường nào? How many classes does your school have? How many music teachers in your school? How many English teachers in yours school? Phim Cách mạng Việt Nam đầu tiên là phim gì? Bảng tuần hoàn có tất cả bao nhiêu nguyên tố hóa học? Nguyên tố hoá học nào phong phú nhất trong vỏ trái đất? Loại vật liệu người ta thường dùng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh? Vĩ tuyến 17 chạy ngang qua địa phận tỉnh nào của nước ta? Hành tinh có từ trường lớn nhất trong Thái Dương hệ? Tỉnh nào có diện tích lớn nhất Việt Nam? Tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất Việt Nam? Vùng nằm giữa miền núi và đồng bằng gọi là gì? Tỉnh nào rộng nhất miền Bắc, lớn thứ 3 ở Việt Nam? Thiết bị dùng đo lượng mưa trên mặt đất gọi là gì? Dãy núi nào dài nhất thế giới? Đại dương nào nhỏ nhất thế giới? Người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ? Ảnh của một vật khi soi qua gương được gọi là gì? Thuyền buồm sử dụng loại năng lượng nào? Công dân bao nhiêu tuổi trở lên được phép điều khiển xe máy có dung tích xilanh dưới 50cm3? A. 15 tuổi trở lên B. 16 tuổi trở lên C. 17 tuổi trở lên D. 18 tuổi trở lên Bài Quốc ca của tác giả nào? Thánh Gióng biểu trưng cho tinh thần gì của dân tộc? A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm B. Sức mạnh thần kì của lòng yêu nước C. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm D. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của vận nước buổi lâm nguy Ông vua đầu tiên của triều Nguyễn? Có một cây cầu có trọng tải là 10 tấn, có nghĩa là nếu vượt quá trọng tải trên 10 tấn thì cây cầu sẽ sập. Có một chiếc xe tải chở hàng, tổng trọng tải của xe 8 tấn + hàng 4 tấn = 12 tấn. Vậy đố các bạn làm sao bác tài qua được cây cầu này (Không được bớt hàng ra khỏi xe)? Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, binh chủng nào được ưu tiên khai hoả đầu tiên? Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương vào ngày, tháng, năm nào?

1 trả lời
Trả lời

. Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1: Dùng panh lấy các mẫu kim loại (Li, Na hoặc K) có kích cỡ xấp xỉ nhau đã thấm khô dầu và cho vào các chậu thủy tinh đã chứa khoảng 1/3 thể tích nước. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch phenolphthalein vào chậu sau khi kim loại tan hết. a. Các dung dịch thu được sau phản ứng đều có màu hồng. b. Trong nước, potassium tan nhanh hơn so với sodium, sodium tan nhanh hơn so với lithium. c. Các cặp oxi hóa – khử M+/M (M: Li, Na, K) đều có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử 2H2O/H2 + 2OH–. d.. Kết quả thí nghiệm cho kết luận tính khử của các kim loại tăng dần theo dãy K, Na, Li. Câu 2: Các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim. a. Các tính chất vật lý trên chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra. b. Kim loại dẻo nhất là Ag. c. Các kim loại dẫn điện tốt thì thường dẫn nhiệt tốt. d. Do có nhiệt độ nóng chảy rất cao nên wonfram thường được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Câu 3: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ. - Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm. - Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm. a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học. b) Phản ứng xảy ra ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe là phản ứng oxi hóa – khử. c) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al. d) Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học. II. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (c) Cho K vào dung dịch CuSO4. (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại? Câu 2: Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau: KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O. Nếu cần tạo ra 0,5 mol iodine thì khối lượng muối KIO3 cần dùng là bao nhiêu gam? (Cho biết NTK: K=39, I=127, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 3: Dung dịch của các chất sau đều không màu: NaCl, Na2SO4, KCl, LiNO3. Chỉ dùng ngọn lửa không màu có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch? Câu 4: Trong bảng tuần hoàn, kim loại X thuộc chu kì 4, nhóm IA. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là bao nhiêu? Câu 5: Trong một loại gang, cứ 6 nguyên tử sắt thì có 1 nguyên tử carbon. Giả thiết gang chỉ chứa hai nguyên tố sắt và carbon. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong gang là a%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần mười). Câu 6: Cho các chất sau: dầu hoả, alcohol, khí hiếm (argon), nước. Có bao nhiêu chất được dùng để bảo quản kim loại kiềm ? Câu 7: Cho 3 mẫu hợp kim: Cu – Ag; Cu – Al; Cu – Zn. Nếu chỉ dùng dung dịch hydrochloric acid thì nhận biết được mấy mẫu hợp kim? Câu 8: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là bao nhiêu? Câu 9: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau: (1) CuO + CO Cu + CO2(2) 2CuSO4 +2H2O 2Cu + O2 +2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu(4) ZnO + C CO + Zn Số phản ứng có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là bao nhiêu ? Câu 10: Baking soda được điều chế trong phương pháp Solvay chủ yếu theo phương trình hóa học sau: NaCl(aq) + CO2(g) + H2O(l) + NH3(aq) NaHCO3(s) + NH4Cl(aq) Phương pháp Solvay cho hiệu suất khá cao (hiệu suất chung của toàn bộ quá trình đạt 90%). Từ nguyên liệu ban đầu là 50kg CaCO3; 4,958 m3 NH3; 17,55 kg NaCl thu được bao nhiêu kg NaHCO3? (làm tròn kết quả đến phần mười ) *giải thích tại sao sai, tại sao đúng

1 trả lời
Trả lời

Giúp mình với! NỘI DaUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – NĂM HỌC: 2024-2025 - LỚP 9. KHTN 1 Bài 7: Lăng kính. Bài 8: Thấu kính. Bài 10: Kính lúp. Bài tập kính lúp. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Lăng kính là A. Một khối trong suốt. B. Một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Một khối có màu đen. Câu 2: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới. D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh Câu 3: Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được: A. Ánh sáng màu trắng. B. Một dải màu xếp liền nhau: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Ánh sáng đỏ. Câu 4: Cho các loại ánh sáng sau: Ánh sáng trắng(I); Ánh sáng đỏ(II); Ánh sáng vàng(III); Ánh sáng tím(IV) thì loại ánh sáng nào không bị lăng kính làm tán sắc? A. I; II; III; IV​​​ B. II; III; IV C. I; II; IV​​​​D. I;II; III Câu 5: Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình A. tròn​ B. elip​​ C. tam giác​​D. chữ nhật Câu 6: Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau không phải là hiện tượng phân tích ánh sáng? A. Hiện tượng cầu vồng.​​B. Ánh sáng màu trên váng dầu. C. Bong bóng xà phòng.​​D. Ánh sáng đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy. Câu 7: Chiếu ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu vàng, ánh sáng thu được có màu gì? A. Màu da cam​​B. Màu vàng C. Màu đỏ​​​D. Thấy tối, không có màu đỏ hoặc vàng. Câu 8: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ.​​ B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ.​​D. chùm tia ló song song khác. Câu 9: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa.​​​​B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.​​​​D. hình dạng bất kì. Câu 10: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng A. truyền thẳng ánh sáng​​B. tán xạ ánh sáng C. phản xạ ánh sáng​​​D. khúc xạ ánh sáng Câu 11: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm​​​​​B. song song với trục chính C. truyền thẳng theo phương của tia tới​​D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 12: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Thủy tinh trong​​B. Nhựa trong C. Nhôm​​​D. Nước Câu 13: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 14: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì: A. Chùm tia ló là chùm sáng song song. B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần. Câu 15: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì có độ cao như thế nào? A. Lớn hơn vật.​B. Nhỏ hơn vật.​C. Bằng vật.​​D. Lớn gấp 2 lần vật Câu 16: Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 17: : Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính hội tụ là A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật​​B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật​​D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 18: Khi d > 2f, ảnh của vật qua thấu kính phân kì là A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật​​B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật​​​D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật Câu 19: Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh cùng chiều và nhỏ hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì? A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì. D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì. Câu 20: Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai? A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ B. Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn C. Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn D. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn Câu 21: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải: A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.​​B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính.​​​D. đặt vật bất cứ vị trí nào. Câu 22: Kính lúp là dụng cụ quang dùng để A. bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ B. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn C. bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa D. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt Câu 23: Trên vành kính lúp có ghi 10× , tiêu cự của kính là A. 10m B. 10cm C. 2,5m D. 2,5cm Câu 24: Số bội giác của kính lúp cho biết gì? A. Độ lớn của ảnh.​B. Độ lớn của vật.​C. Vị trí của vật.​D. Độ phóng đại của kính. Câu 25: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là A. G = 10x.​​B. G = 2x.​​C. G = 8x.​​D. G = 4x. Câu 26: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào. PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 2: Vật sáng AB cao 1 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 3 cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 3: Vật sáng AB cao 1,5cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 2 cm, biết thấu kính có tiêu cự f=3cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 4: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 4cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 5: Vật sáng AB cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 2cm, biết thấu kính có tiêu cự f=3cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 6: Trên vành một kính lúp có ghi 5x. Tính tiêu cựa của thấu kính KHTN 2 BÀI 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI. 1. Tính chất vật lí của kim loại. Kim loại có tính chất vật lí chung: ​+ Tính dẻo; ​+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt; ​+ Ánh kim. – Một số tính chất vật lí khác của kim loại: ​+ Khối lượng riêng: cho biết kim loại nặng hay nhẹ hơn kim loại khác. ​+ Nhiệt độ nóng chảy: là nhiệt độ mà tại đó kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. ​+ Tính cứng: các kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Kim loại mềm (Na, K,…) có thể cắt bằng dao, kim loại Cr cứng nhất (có thể cắt kính). – Một số lưu ý: ​+ Kim loại dẻo nhất (dễ dát mỏng, dễ kéo sợi) ​ Vàng (Au) ​+ Kim loại dẫn điện tốt nhất ​​ Bạc (silver) ​+ Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất ​​ Bạc (Ag) ​+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ​​ Tungsten (W) ​+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ​​ Thuỷ ngân (mercury – Hg) ​+ Kim loại cứng nhất​​​ Chromium (Cr) ​+ Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất​​ Lithium (Li) ​+ Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất​​ Osimium (Os) – Thuỷ ngân được sử dụng trong nhiệt kế y tế, tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Bảng. Một số tính chất hóa học cơ bản của kim loại Tác dụng với Sản phẩm tạo thành Œ Oxygen (O2) Oxide (RxOy)  Phi kim khác (Cl2, S,..) Muối (chloride, sulfide,…) Ž Nước Hydroxide + Hydrogen (H2)  Hơi nước Oxide base + Hydrogen (H2)  Dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) Muối (chloride, sulfate,…) + Hydrogen (H2) ‘ Dung dịch muối Muối mới + Kim loại mới 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen. – Hầu hết các kim loại như Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Cu,... phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. – Một số kim loại như Au, Ag, Pt... không phản ứng với khí oxygen. – Ví dụ: + Khi đốt nóng dây sắt (đã được uốn thành hình lò xo) rồi đưa vào bình đựng khí oxygen, dây sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ theo phản ứng sau: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1) + Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn, nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng: 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) + Đốt cháy sợi dây magnesium ngoài không khí, magnesium phản ứng với oxygen theo phản ứng sau: 2Mg + O2 2MgO (3) b) Tác dụng với phi kim khác – Nhiều kim loại tác dụng với lưu huỳnh (sulfur) tạo muối sulfide. Ví dụ: + Ở nhiệt độ cao, các kim loại Mg, Cu,... cũng phản ứng được với S cho sản phẩm là các muối sulfide MgS, CuS.... + Ở nhiệt độ cao, sắt (iron – Fe) khi tác dụng với lưu huỳnh (sulfur – S) tạo ra muối iron(II) sulfide (FeS) theo phản ứng:​Fe + S FeS (4) – Hầu hết kim loại tác dụng với khí chlorine tạo muối chloride. Ví dụ:+ Natri (sodium – Na) tác dụng với khí chlorine (Cl2) tạo thành muối chloride (NaCl) theo phản ứng: 2Na + Cl2 2NaCl (5) + Đốt cháy dây sắt (iron – Fe) nung đỏ trong bình đựng khí chlorine (Cl2) tạo khói màu nâu đỏ (FeCl3) theo phản ứng:​2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (6) 2. Tác dụng với nước – Các kim loại nhóm IA và IIA trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Ví dụ: ​+ Khi cho mẩu kim loại Natri vào chậu chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphthalein, mẩu Natri vo lại thành viên tròn, di chuyển trên mặt nước và tan dần, đồng thời dung dịch trong chậu thuỷ tinh chuyển sang màu hồng. Phương trình hoá học của phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑ – Một số kim loại như Mg, Zn, Fe, ... khi phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và hydrogen. Ví dụ: Zn + H2O(hơi) ZnO + H2; Fe + H2O (hơi) FeO + H2↑ – Một số kim loại như Cu, Ag, Au,... không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hoá học yếu. NHÔM Tác dụng với nước. Nếu phá bỏ lớp Al2O3 bảo vệ trên bè mặt kim loại nhôm, nhôm phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. 2Al + 6H2O ® 2 Al(OH)3¯ + 3H2 # Phản ứng sẽ dừng lại vì lớp Al(OH)3 sinh ra ngăn cản phản ứng Al với H2O . Nếu cho Al tác dụng với nước nóng, phản ứng cũng xảy ra tương tự như trên nhưng lớp màng sinh ra là Al2O3 2Al + 3H2O nóng ® Al2O3 + 3H2 3. Tác dụng với dung dịch muối – Nhiều kim loại (không tan trong nước) phản ứng được với các dung dịch muối (như CuSO4, AgNO3, ...) tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Khi nhúng một đinh sắt vào cốc thuỷ tinh chứa dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4) màu xanh lam, sau một thời gian, ta quan sát thấy trên bề mặt đinh sắt (phần nhúng vào dung dịch) có lớp kim loại đồng bám lên bề mặt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Fe đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. Ta nói Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Phương trình hoá học của phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu – Ta nói: Mg, Al và Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu và Ag. Nhận xét: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại K, Na, Ca,...) có thể đẩy được kim loại có mức độ hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. *Kim loại “tan” trong nước khi tác dụng với dung dịch với dung dịch muối thì thứ tự phản ứng như sau: 1. Kim loại + Nước ® base tan + H2­ 2. Base tan + dd muối ® base mới + muối mới. Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thứ tự phản ứng như sau: ​​Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2 (1) ​​Ba(OH)2 + CuSO4® BaSO4 ¯ + Cu(OH) ¯ (2) (1) + (2) . Ba + 2H2O + CuSO4 ® + H2 + BaSO4 ¯ + Cu(OH) ¯ 4. Tác dụng với dung dịch acid. – Nhiều kim loại (trừ Cu, Hg, Ag, Pt, Au, ...) phản ứng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,..) tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: + Khi cho mẩu kẽm vào dung dịch sulfuric acid, mẩu kẽm tan dần tạo zinc sulfate và xuất hiện bọt khí. ​Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 ↑ Zinc sulfate + Khi cho mẩu magnesium vào dung dịch hydrochloric acid, mẩu magnesium tan dần tạo magnesium chloride và xuất hiện bọt khí. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ↑ Magnesium chloride • Lưu ý: Kim loại phản ứng với nước khi cho vào dung dịch acid thứ tự phản ứng như sau 1. Kim loại + acid Muối + khí hydrogen. 2. Kim loại dư + Nước base tan + khí hydrogen. Ví dụ: Cho Ba dư vào dung dịch HCl ta có thứ tự phản ứng như sau (1) Ba + 2HCl BaCl2 + H2­ (2) Ba dư + 2H2O Ba(OH)2 + H2 ­ Lấy (1) + (2) ta có : 2 Ba + 2HCl + 2H2O BaCl2 + Ba(OH)2 + 2H2 ­ * Fe, Al không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội vì bị thụ động hóa. * Al tác dụng với HCl và H2SO4 loãng giải phóng khí H2: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2# 2Al + 3 H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 # * Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng 2Al + 6 H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 #+ 6H2O 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 #+ 6 H2O Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 #+2 H2O III. MỘT SỐ KHÁC BIỆT VỀ TINH CHẤT GIỮA CÁC KIM LOẠI THÔNG DỤNG Bảng. Một số tính chất của nhôm, sắt và vàng Kim loại Một số tính chất Nhôm Sắt Vàng Màu sắc Màu trắng bạc Màu trắng xám Màu vàng Khối lượng riêng (g/cm3) 2,70 7,87 19,29 Nhiệt độ nóng chảy (oC) 660 1 535 1 065 Khả năng phản ứng với oxygen Tạo oxide Al2O3 Tạo oxide Fe3O4 Không tác dụng chlorine Tạo muối AlCl3 Tạo muối FeCl3 Không tác dụng dung dịch HCl Tạo dd AlCl3 và giải phóng H2 Tạo dd FeCl2 và giải phóng H2 Không tác dụng dung dịch CuSO4 Tạo dd Al2(SO4)3 và sinh ra Cu Tạo dd FeSO4 và sinh ra Cu Không tác dụng DD NaOH Sinh ra muối và khí H2 ko ko 2Al + 2H2O + 2 NaOH →2NaAlO2 + 3 H2↑ BÀI 19. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI • Sau đây là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại tiêu biểu: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại, ta biết: 1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí H2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ↑; Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 ↑ 3. Kim loại đứng trước H tác dụng được với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng, ...) giải phóng khí H2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ↑. Cu + 2HCl không phản ứng (vì Cu đứng sau H) 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca, ...) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓; ​Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ BÀI 20. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM. I. PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI – Trong tự nhiên, kim loại chủ yếu tồn tại ở trong quặng dưới dạng hợp chất như oxide, muối. Ví dụ: aluminium oxide là thành phần chủ yếu trong quặng bauxite; iron(III) oxide là thành phần chủ yếu trong quặng hematite; zinc sulfide là thành phần chủ yếu trong quặng sphalerite. – Các bước cơ bản trong quy trình tách kim loại từ quặng: – Tuỳ thuộc vào mức độ hoạt động hoá học của kim loại, có thể lựa chọn phương pháp hoá học phù hợp để tách kim loại ra khỏi hợp chất của nó: ​+ Phương pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, Ca, Mg, Al,... ​+ Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hoá học trung bình như Fe, Zn,.... có thể dùng các chất như C, CO, H2, Al,... tác dụng với oxide kim loại ở nhiệt độ cao, thu được kim loại. ​+ Ngoài hai phương pháp trên, người ta còn dùng phương pháp thuỷ luyện để tách các kim loại hoạt động hoá học yếu như Ag, Au,... 1. Phương pháp điện phân nóng chảy ​Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Li, Na, K, Ca, ... từ những hợp chất của chúng (muối, oxide, ...). ​Ví dụ: Nhôm được sản xuất từ quặng bauxite (thành phần chủ yếu là aluminium oxide – Al2O3). Phương trình hoá học của phản ứng được viết như sau: 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑ (*) Cryolite được sử dụng để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng,... 2. Phương pháp nhiệt luyện (dùng các chất khử Al; H2; C; CO khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao ( oxide của kim loại sau Al trong dãy HĐHH của kim loại.) Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại có mức độ hoạt động hoá học trung bình và yếu như Zn, Fe, Cu,... Ví dụ: ​+ Người ta tách được sắt ra khỏi iron(III) oxide (Fe2O3) bằng cách cho Fe2O3 phản ứng với carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ​+ Quặng sphalerite có thành phần chính là zinc sulfide (ZnS). Từ quặng sphalerite người tách kẽm như sau: • Nung quặng sphalerite trong không khí ở nhiệt độ cao thu được zinc oxide (ZnO): 2ZnS + 3O2 2ZnO + 2SO2 • Sau đó, cho ZnO tác dụng với carbon ở nhiệt độ cao, tách được kẽm ra khỏi zinc oxide: ZnO + C Zn + CO 3. Phương pháp thủy luyện. - Hòa tan kim loại hoặc hợp chất của những kim loại hoạt động yếu như Cu; Hg; Ag; Au, … trong dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4; NaOH; NaCN, … để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe; Zn,.. - Dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối . ĐK để kim loại A đẩy được kim loại B ra khỏi dung dịch muối của nó. + A phải đứng trước B trong dãy điện hóa (tức là A mạnh hơn B). + Cả A và B đều không tan trong nước ở điều kiện thường. + Muối B tham gia vào phản ứng và muối A tạo thành sau phản ứng đều phải là muối tan. VD. Fe + CuSO4® Fe SO4 + Cu ¯; Cu + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯ Bài tập trong sách bài tập từ Trang 56 đến trang 64. KHTN 3 – CHƯƠNG XII- DI TRUYỀN NST BÀI 42. NST VÀ BỘ NST BÀI 43. NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN BÀI 44. NST GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH. BÀI 45. DI TRUYỀN LIÊN KẾT Bài tập trong sách bài tập từ trang 110 đến trang 117.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1 .Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là ​A. 1s22s22p63s1.​B. 1s22s22p63s2. ​C. 1s22s32p63s2.​D. 1s22s22p73s1. Câu 2. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ​A. 11.​B. 12.​C. 13.​D. 14. Câu 3. Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là ​A. chu kì 3, nhóm IIIA​B. chu kì 3, nhóm IIB. ​C. chu kì 3, nhóm IIA​D. chu kì 2, nhóm IIA Câu 4. Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là ​A.1​B.2​C.3​D.4 Câu 5: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, có màng ngăn) gồm A. K và Cl2.​C. KOH, H2 và Cl2.​B. K, H2 và Cl2.​D. KOH, O2 và HCl. Câu 6: Điện phân CaCl2 nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào? A. Oxi hoá ion Ca2+.​B. Khử ion Ca2+.​C. Oxi hoá ion Cl–.​D. Khử ion Cl–. Câu 7: Khi điện phân dung dịch nào sau đây, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá nước? A. Dung dịch ZnCl2.​B. Dung dịch CuCl2.​C. Dung dịch AgNO3.​D. Dung dịch MgCl2. Câu 8. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương​B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực.​D. hóa trị, âm. Câu 9. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố A. khối s, d, f thường là phi kim.​B. khối s, d, f thường là kim loại. C. khối s, p thường là kim loại.​D. khối s, p thường là phi kim. Câu 10. Kim loại dẫn điện tốt, thường dùng làm lõi dây điện là ​A. bạc​B. vàng​C. đồng​D. sắt Câu 11: Ion kim loại nào sau đây bị điện phân trong dung dịch (với điện cực graphite)? A. Na+.​B. Cu2+.​C. Ca2+.​D. K+. Câu 12: Liên kết trong mạng tinh thể kim loại là liên kết: ​ A. Cộng hoá trị​ B. ion​ C. Kim loại​D. Cho nhận Câu 13: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A. 1 B. 2​ C. 3​D. 4 Câu 14: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là ​ A. W.​ B. Cr.​ C. Hg.​D. Pb. Câu 15: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là ​A. Na, Fe, K.​B. Na, Cr, K.​C. Na, Ba, K.​D. Mg, Na, Ca. Câu 16: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 (được nung nóng) tạo thành cùng một sản phẩm muối chloride? ​A. Fe.​B. Ag.​C. Zn.​D. Cu. Câu 17: Có thể thu được kim loại nào trong số các kim loại sau: Cu, Na, Ca, Al bằng cả ba phương pháp điều chế kim loại phổ biến? ​A. Na.​B. Ca.​C. Cu.​D. Al. Câu 18: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là ​A. 1.​B. 4. ​C. 3.​D. 2. Câu 19: Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim? ​A. Thép.​B. Đồng.​C. Đồng thau.​D. Đồng thiếc. Câu 20: "Thép inox 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu tạo nên loại thép này bao gồm: A. Fe, C,Cr.​B. Fe,Cu, Cr.​C. Fe,Cr, Ni.​D.Fe, C, Cr, Ni. Câu 21 Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất. ​A. Ag, Au.​B. Zn, Fe.​C. Mg, Al.​D. Na, Ba. Câu 22. Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? ​A. Iron(II) oxide.​B. Iron(III) oxide.​C. Iron.​D. Iron(II) sulfide. Câu 23. Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? ​A. Đồng.​B. Kẽm.​C. Vàng.​D. Sắt. Câu 24: Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại.​B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion.​D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 25: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anode là A. khí Cl2 và H2.​B. khí Cl2 và O2.​C. chỉ có khí Cl2. D. khí H2 và O2. Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (2) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. (3) Cho Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Thí nghiệm nào thu được kim loại? A. (3) và (4).​ B. (1) và (2).​ C. (2) và (3).​D. (1) và (4). Câu 27: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử kim loại? ​A. 1s22s22p6​B. 1s22s22p63s23p4​C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s1 Câu 28 : Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tố R là cấu hình electron nào sau đây? ​A. 1s22s22p5.​B. 1s22s22p63s1. ​C. 1s22s22p63s2.​D. 1s22s22p6. Câu 29. Hợp kim là A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tuy ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn họp hai phi kim. Câu 30. Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của ​A. đồng và nickel.​B. đồng và sắt.​C. đồng và thiếc.​D. đồng và aluminium. Câu 31. Đồng thau là một hợp kim của ​A. Đồng và thiếc.​B. Đồng và nickel.​C. Đồng và aluminium.​D. Đồng và kẽm. Câu 32. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là ​A. nhôm và đồng.​B. nhôm và sắt. ​C. nhôm và carbon.​D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 33. Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại.​B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion.​D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 34. Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là A. 1.​B. 2.​C. 3.​D. 4. Câu 34. Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Mg.​B. Fe.​C. Na.​D. Al. Câu 35. Đinh sắt bị ăn mòn khi gắn với kim loại nào sau đây? ​A. Magnesium.​B. Nhôm.​C. Kẽm.​D. Đồng. Câu 36. Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trinh nào sau đây? ​A. Sn bị ăn mòn điện hoá.​B. Fe bị ăn mòn điện hoá. ​C. Fe bị ăn mòn hoá học.​D. Sn bị ăn mòn hoá học. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Vỏ tàu thép được gắn những khối Zn như hình ảnh dưới đây: a. Vỏ tàu biển được làm từ hợp kim của Fe. b. Vỏ tàu thép được gắn Zn, nếu xảy ra ăn mòn kim loại thì Zn bị ăn mòn hoá học. c. Gắn Zn vào vỏ tàu thép, người ta đã vận dụng phương pháp điện hoá để chống ăn mòn kim loại. d. Có thể thay tấm Zn bằng tấm Ni hoặc tấm Cu. Câu 2. a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là bạc (Ag). b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là lithium (Li). c. Kim loại có độ cứng lớn nhất là tungsten (W). d. Kim loại nhôm (Al) có thể kéo dài dát mỏng tốt. Câu 3. a. Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối. b. Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm. c. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng. d. Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 4. Những phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt. b. Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay do nhôm có ánh kim phản xạ các tia cực tím mặt trời. c. Đồng được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì đồng là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất. d. Bạc được dùng để tráng gương do bạc là kim loại dẫn nhiệt tốt rất tốt. Câu 5. Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. a. X là kim loại thủy ngân. b. X tồn tại ở thể rắn. c. Nếu chẳng may nhiệt kế bị vỡ thì dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân. d. X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy lớn. Câu 6. Các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có tính ánh kim. a. Các tính chất vật lý trên chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra. b. Kim loại dẻo nhất là Ag. c. Các kim loại dẫn điện tốt thì thường dẫn nhiệt tốt. d. Kim loại có tính ánh kim là do các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xả hầu hết những tia sang mà mắt con người nhìn thấy được Câu 7: Cho 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. - Thí nghiệm 2: Cho một mẩu Aluminium ( nhôm) vào dung dịch hydrochloric acid loãng. - Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. b) Cả ba thí nghiệm trên đều thu được khí không màu, nhẹ hơn không khí. c) Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32. d) Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 8. Câu 8: Để tái chế nhôm, người ta có thể sử dụng phế liệu kim loại như vỏ của các lon, hộp chứa nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu này còn lẫn các tạp chất là các hợp chất hữu cơ và vô cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung đến khi chảy lỏng. Phần lớn các tạp chất biến thành xỉ lỏng, nổi lên trên, được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. a) Quá trình tái chế nhôm thể hiện sự chuyển thể của nhôm lần lượt là sự nóng chảy, sự đông đặc. b) Có thể sử dụng nhôm tái chế theo quy trình trên để tạo dụng cụ nhà bếp, y tế… c) Giai đoạn cắt, băm nhỏ phế liệu nhôm trước khi nung chảy: giúp giảm bớt thể tích và tiết kiệm nhiên liệu đốt nung nóng chảy. d) Tái chế nhôm ít gây ô nhiễm môi trường. Câu 9: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Nhỏ vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 ml dung dịch HCl loãng cùng nồng độ. - Bước 2: Cho lần lượt mẫu Al, mẫu Fe, mẫu Cu có số mol bằng nhau vào 3 ống nghiệm. - Bước 3: Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 vào các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai? a) Khí H2 thoát ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe; Al và Fe bị ăn mòn hoá học. b) Mẫu Fe bị hòa tan nhanh hơn so với mẫu Al. c) Ở bước 3, Al, Fe bị ăn mòn điện hoá, Cu bị ăn mòn hoá học. d) Ở bước 3, khí thoát ra nhanh hơn so với ở bước 2. Câu 10. Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. a. Nhôm là kim loại nặng. b. Nhôm có khả năng dẫn điện kém hơn sắt. c. Nhôm được dùng làm vật liệu kim loại dễ gia công như khung cửa, lon, hộp… hoặc làm vật liệu tản nhiệt trong các thiết bị. d. Các dụng cụ nhà bếp làm từ nhôm và hợp kim của nhôm an toàn với sức khỏe người sử dụng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Câu 1: Số elctron hóa trị tối đa thường gặp của kim loại là bao nhiêu electron? Nguyên tử kim loại thường có ít electron lớp ngoài cùng (1, 2, 3 electron). Câu 2: ​Nếu thế khử chuẩn của điện cực dương là 0,80 V và thế khử chuẩn của điện cực âm là –0,76 V thì sức điện động chuẩn của pin Galvani tạo từ hai điện cực trên là bao nhiêu? Câu 3: Cho các kim loại : Na, Zn, Cu, Fe và các dung dịch muối : NaCl, Cu(NO3)2. Cho từng kim loại phản ứng lần lượt với từng dung dịch muối, có bao nhiêu cặp phản ứng thu được sản phẩm là kim loại? Câu 4. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là ? Câu 5: Cho các kim loại Al, Zn, Fe, Ag, Au. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường Câu 6: Khi 100,0 kg sắt lên gỉ sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gỉ sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gỉ sắt là Fe2O3.3H2O.) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Câu 7: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và và và và Ni . Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch acid, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là? Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 1,9 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Mg và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 0,06 mol H2. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là? Câu 9. Cho các kim loại sau: Na, Mg, Ba, Al, Fe, Cu, Li, Ag. Có bao nhiêu kim loại tác dụng hoàn toàn được với nước tạo thành dung dịch kiềm? Câu 10. Tiến hành bảo vệ kim loại bằng các phương pháp sau: (a) Miếng thép được gắn với miếng Cu. (b) Miếng thép được phủ một lớp sơn bề mặt. (c) Miếng thép được mạ bằng một lớp Zn. (d) Miếng thép được tráng bởi lớp Sn. Số trường hợp miếng thép được bảo vệ là bao nhiêu?

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi