Kết quả tìm kiếm cho [Hoán vị]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
avatar
level icon
rn

19/02/2025

2 trả lời
Trả lời

Câu 1: Cơ sở để phân loại gen cấu trúc và gen điều hòa? A. Dựa vào cấu trúc của gen B. Dựa vào sự biểu hiện kiểu hình của gen C. Dựa vào kiểu tác động của gen D. Dựa vào chức năng của gen Câu 2: Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở cấp độ: A. Phiên mã B. Sau phiên mã C. Trước phiên mã D. Dịch mã Câu 3: Thể đột biến là A. cơ thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. cơ thể mang biến dị tổ hợp đã được biểu hiện ra kiểu hình. B. cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình. D. cơ thể mang biến dị tổ hợp chưa được biểu hiện ra kiểu hình. Câu 4: Đơn vị cấu tạo của NST được gọi là A. Nucleosome B. chromatid C.sợi cơ bản D.sợi siêu xoắn. Câu 5. Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Mendel là gì? A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. lúa mì. Câu 6: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì ? A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục. B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản Câu 7: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Câu 8. Loại đột biến thường áp dụng tạo giống mới ở thực vật lấy hạt ? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 9: Đối tượng nghiên cứu của Moocgan là A. Ruồi giấm B. Đậu Hà Lan C. Hoa phấn D. Vi khuẩn Câu 10: Ở người, bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể được phát hiện là? A. Bệnh bạch tạng. B. Hội chứng 3X. C. Hội chứng Tớcnơ ở người. D. Bệnh ung thư máu ở người Câu 11. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm? A. J. Mônô. B. K. Coren. C. T.H. Moocgan. D. G.J. Menđen. Câu 12. Trong tế bào thực vật, gen ngoài nhân được tìm thấy ở: A. Ti thể B. Ti thể, lục lạp C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào D. Lục lạp Câu 13. Thường biến là những biến đổi về A. Cấu trúc di truyền. B. Kiểu hình của cùng một kiểu gene. C. Bộ nhiễm sắc thể. D. Một số tính trạng. Câu 14: Một phần trình tự mạch đơn của DNA như sau: 3'-ATGCTGAACT-5'. Trình tự nào sau đây là trình tự sợi bổ sung với trình tự này được tạo thành trong quá trình tái bản DNA? A. 5'-TTGCTGAACT-3' C. 5'-TACCTGATGC-3' B. 5'-TGTAGTCCAG-3' D. 5'-TACGACTTGA-3' Câu 15: Trên sơ đồ cấu tạo của Operon lac ở E. coli, nơi liên kết với protein ức chế để ức chế sự phiên mã của gene cấu trúc là: A. Vùng khởi động. B. Vùng kết thúc. C. Vùng mã hoá D. Vùng vận hành. Câu 16: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến chuyển đoạn trong cùng 1 NST. Câu 17: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác bổ trợ. B. tương tác bổ sung. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gen. Câu 18. Biến đổi một cặp nuclêôtit của gen, phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là A. đột biến B. đột biến gen. C. thể đột biến. D. đột biến điểm. Câu 19. Dạng đột biến nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen giảm 2 liên kết? A. Thêm một cặp (A – T). B. Mất một cặp (A – T). C. Thêm một cặp (G – X). D. Thay thế 1 cặp (G – X) bằng 1 cặp (A – T). Câu 20: Một cơ thể có kiểu gen , khi giảm phân với tần số hoán vị gen là 40% thì tỉ lệ giao tử AB sẽ là A. 40%. B. 5%. C. 20%. D. 10%. Câu 21 Trong quá trình tái bản, cytosine dạng hiếm (C*) bắt đôi với nucleotide nào sau đây có thể gây nên đột biến gene? A. Adenine. B. Thymine. C. Cytosine. D. Guanine. Câu 22: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm B. 11nm C. 10nm D. 30nm Câu 23. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 1:2:1? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × Aa. D. Aa × AA. Câu 24. Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền A. giống các gene nằm trên NST thường B. thẳng C. chéo D. theo dòng mẹ. Câu 25. Hiện tượng lá có đốm xanh và trắng ở cây vạn niên thanh là do: A. Đột biến bạch tạng do gen trong nhân B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp C. Đột biến bạch tạng do gen ngoài tế bào chất D. Đột biến bạch tạng do gen trong ty thể Câu 26: Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch là khác nhau nhưng con sinh ra 100% giống mẹ là kết quả của hiện tượng di truyền A.qua tế bào chất. B. trong nhân. C. liên kết trên NST X. D. liên kết trên NST Y. Câu 27: Dưới đây là sơ đồ mô tả quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến protein. Tên gọi của các quá trình (1), (2), (3) lần lượt là: A. tái bản DNA, phiên mã, dịch mã. B. tái bản DNA, dịch mã, phiên mã. C. phiên mã, dịch mã, tái bản DNA. D. phiên mã, tái bản DNA, dịch mã. Câu 28: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gene là A. điều hòa quá trình dịch mã. B. điều hòa lượng sản phẩm của gene. C. điều hòa quá trình phiên mã. D. điều hoà hoạt động nhân đôi DNA. Câu 29. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng: A. Số lượng B. Chất lượng C. Trội lặn hoàn toàn D. Trội lặn không hoàn toàn Câu 30: Một DNA tái bản 4 lần. Số DNA con được tạo ra là:A. 2. B. 3. C. 8. D. 16. Câu 31. Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi A. điều kiện thời tiết B. kiểu gene. C. chế độ dinh dưỡng D. kỹ thuật canh tác. Câu 32: Gene nào sau đây được gọi là gene ngoài nhân? A. Gene trên NST thường. B. Gene trên vùng tương đồng của NST giới tính. C. Gene trong ti thể và lục lạp. D. Gene trên vùng không tương đồng của NST giới tính. Câu 33. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học A. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. B. để điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. C. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền. D. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền. Câu 34. Khái niệm nào dưới đây về mức phản ứng là đúng? A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. B. Tập hợp các kiểu gene phản ứng giống nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau. C. Tập hợp các kiểu gene phản ứng không giống nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. Tập hợp các kiểu gene phản ứng không giống nhau trước các điều kiện môi trường giống nhau nhau. Câu 35: Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzyme được sử dụng để gắn gene cần chuyển vào thể truyền là A. catalase B. restrictase C. ligase D. Nuclease. Câu 36. Bệnh, tật nào ở người di truyền ngoài nhân? A. Bệnh máu khó đông B. Chứng động kinh C. Tật dính ngón tay 2 và 3 D. Tính trạng túm lông trên vành tai PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Câu 1: a. Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA trong tế bào dựa trên khuôn DNA b. Chiều của mạch khuôn trên DNA được dùng để tổng hợp mARN là chiều 5’ → 3 c. Trong quá trình phiên mã, DNA polymerase bắt đầu liên kết vào vị trình tự khởi động (promoter) của gene. d. Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là 3’AUAXXXGUAXAU5’ Câu 2. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. b. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. c. Thể tự đa bội luôn được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. d. Thể dị đa bội không thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường do chứa bộ NST của nhiều loài khác nhau Câu 3: Khi nói về di truyền liên kết với giới tính, phát biểu nào sau đây đúng/sai ? A.Gà trống có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY. B. Ở người, gen nằm trên nhiễm sắc thể X chỉ di truyền cho con trai. C.Gen nằm trên đoạn tương đồng X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. D. Ở tế bào sinh dưỡng không có gen quy định giới tính. Câu 4. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về hiện tượng di truyền liên kết gene hoàn toàn? a.Ở tất cả các loài động vật, liên kết gene chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. b.Liên kết gene làm tăng biến dị tổ hợp. c.Số nhóm gene liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó. d.Các gene nằm trên cùng một NST luôn di truyền liên kết hoàn toàn. Câu 5. Khi nói về hoán vị gene, mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Hoán vị gene tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gene không allele trên nhiễm sắc thể. b. Hoán vị gene làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. c. Tần số hoán vị gene tỉ lệ nghịch với khoảng cách các gene trên NST d.Hoán vị gene xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 chromatid cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu giảm phân I Câu 6. Phát biểu sau nói về sự di truyền ngoài nhân. Cho biết các phát biểu bên dưới là đúng hay sai? a. Sự di truyền của các gene ngoài nhân giống các quy luật của gene trong nhân b. Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ c. Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau d. Gene ngoài nhân phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào do sự phân chia đồng đều của NST. Câu 7: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây đúng/ sai? a. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. b. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hòa tổng hợp melanin, nên các tế bào ở phân thân không có khả năng tổng hợp melanin làm cho lông có màu trắng. c. Nếu cạo lông ở vùng thân của thỏ và buộc đá lạnh vào thì lông mọc ra sẽ có màu trắng. d. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân. Câu 8: Phép lai giữa cây lá xanh với cây lá đốm thu được F1 100% lá xanh, cho cây F1 tự thụ phấn bắt buộc thu được F2 có 100% lá xanh, cho F2 tiếp tục tự thụ phấn F3 thu được 100% lá xanh. Những kết luận về đặc điểm di truyền của tính trạng màu lá dưới đây đúng hay sai? a.Màu lá xanh trội hoàn toàn so với màu lá đốm. b.Màu lá đốm là do gene gây chết tạo nên. c.Màu lá do hai cặp gene tương tác với nhau quy định. d.Màu lá do gene nằm ở lục lạp của tế bào thực vật chi phối. PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Từ 3 loại nucleotide A, C, G có thể hình thành được bao nhiêu bộ mã di truyền? Câu 2: Gen bị đột biến điểm thay thế cặp A-T bằng cặp G-C, số liên kết hydrogen thay đổi: Câu 3. Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này có bao nhiêu NST? Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: AaBbddEe x AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại KG ? Câu 5: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST ? Câu 6: Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Số lượng NST có trong bộ NST lưỡng bội của loài này là Câu 7. Cơ thể có kiểu gene AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử Câu 8. Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbdd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau có bao nhiêu kiểu gene. Câu 9. Khoảng cách giữa 2 gene A và B là 30cM. Cơ thể có kiểu gene Ab/aB sẽ cho những loại giao tử AB chiếm tỉ lệ Câu 10: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gene (A, a và B, b); trong kiểu gene có mặt cả 2 gene trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định kiểu hình hoa trắng. Số kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là? Câu 11: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gene. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene ab/AB giảm phân cho loại giao tử ab chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? Câu 12: Bệnh máu khó đông ở người do gene đột biến lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (Xa). Gene A máu đông bình thường (XA). Mẹ mang kiểu gene dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Xác suất người con bị bệnh là bao nhiêu %?

1 trả lời
Trả lời

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Mạch mới được tổng hợp theo chiều (1) nhờ sự xúc tác của enzyme (2). Nội dung điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là A. 3' → 5'; RNA polymerase. B. 3' → 5'; DNA polymerase. C. 5' → 3'; RNA polymerase. D.. 5' → 3'; DNA polymerase. Câu 2.Trong quá trình nhân đôi DNA, một trong những vai trò của enzyme DNA polymerase là A. Bẻ gãy các liên kết hydrogene giữa hai mạch của phân tử DNA. B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C.. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của DNA. D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử DNA. Câu 3. Trong các loại nucleotide tham gia cấu tạo nên DNA không có loại nào sau đây? A. Guanine (G). B.. Uracil (U). C. Adenine (A). D. Thymine (T). Câu 4. Những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến một cặp nucleotide gọi là dạng đột biến nào sau đây? A. Thể đột biến. B.. Đột biến điểm. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến số lượng NST. Câu 5. Correns đã phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân ở loài cây hoa phấn (cây hoa bốn giờ) nhờ thực hiện phép lai nào sau đây? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai khác dòng. Câu 6. Để quan sát rõ hình thái của nhiễm sắc thể, người ta sử dụng tiêu bản nhiễm sắc thể đang ở kì nào của quá trình phân bào? A. Kỳ đầu. B.. Kỳ giữa. C. Kỳ sau. D. Kỳ cuối. Câu 7. Theo quy luật phân li độc lập trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Mendel, khi ông cho thế hệ Ptc: vàng, trơn xanh, nhăn, ông thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình A. 100% vàng, nhăn. C. 100% vàng, trơn. B. 100% xanh, nhăn. D. 100% xanh, trơn. Câu 8. Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene? A. Lai khác dòng và lai phân tích. B. Lai thuận nghịch và tự thụ phấn. C. Tự thụ phấn và lai phân tích. D.. Lai phân tích và lai thuận nghịch. Câu 9. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học A..giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. B. để điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. C. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền. D. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền. Câu 10. Trong quá trình tái bản DNA, enzyme tham gia tổng hợp đoạn mồi là? A. RNA polymerase. B. Ligase. C. DNA polymerase. D. Helicase. Câu 11. Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất. A. mất một cặp nucleotide. B. thêm một cặp nucleotide C.. thay thế một cặp nucleotide. D. đột biến mất đoạn NST. Câu 12. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene được gọi là A. Allele mới. B.. Đột biến gene. C. Đột biến điểm. D. Thể đột biến. Câu 13. Ở người, gene quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên NST Y, không có allele tương ứng trên NST X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gene gây tật dính ngón tay từ A. ông ngoại. B. bà nội. C. mẹ. D.. bố. Câu 14. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. mẹ. B. bà nội. C. ông nội. D. bố. Câu 15. Một loài thực vật lưỡng bội 2n. Hợp tử của loài có bộ NST 2n + 1 phát triển thành thể đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B.. Thể ba nhiễm. C. Thể tứ bội. D. Thể tam bội. Câu 16. Trong quá trình nghiên cứu để phát hiện ra các quy luật di truyền, Mendel đã sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền ? A. Ruồi giấm B. Cây hoa phấn C. Cỏ thi D.. Đậu Hà Lan Câu 17. Plasmid là những cấu trúc A. nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là DNA mạch thẳng. B. nằm trong tế bào chất của vi khuẩn, là DNA dạng vòng, mạch kép. C. nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là DNA mạch thẳng. D. nằm trong nhân của tế bào vi khuẩn, là DNA dạng vòng, mạch kép. Câu 18. Kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A.. thường biến. B. biến dị cá thể. C. mức phản ứng của kiểu gene. D. biến dị tổ hợp. Câu 19. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Ruồi giấm B. Châu chấu C. Bướm D. Chim Câu 20. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là ví dụ về thường biến (mềm dẽo kiểu hình)? I. Loài cáo Bắc cực (Alopex lagopus) sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. II. Lá của cây vạn niên thanh (Dieffenbachia maculata) thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. III. Trong quần thể của loài bọ ngựa (Mantis reigiosa) có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô. IV. Màu hoa cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. A.1. B. 2. C.4. D. 3. Câu 21. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu nm? A. 700 nm. B. 20 nm. C. 34 nm. D.. 10 nm. Câu 22. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng gọi là A. gene điều hòa B. gene đa hiệu C. gene trội D. gene tăng cường Câu 23. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gene của loài người? 1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến. 2. Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn. 3. Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền. 4. Sử dụng liệu pháp gene – kĩ thuật tương lai. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24. Vai trò của lactose trong sự điều hoà hoạt động gene ở tế bào nhân sơ là A. Làm bất hoạt protein ức chế, nên protein này gắn vào vùng O. B. làm cho gene cấu trúc không hoạt động. C. Làm cho gene điều hoà không hoạt động. D. làm thay đổi cấu hình không gian của protein ức chế dẫn đến protein này không gắn vào vùng O. Câu 25. Khi nói về khái niệm gene, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Là một đoạn của phân tử DNA quy định chức năng hệ enzyme cơ thể sinh. B. Là một đoạn của phân tử DNA quy định đặc điểm hình thái trên cơ thể sinh vật. C. Là một đoạn của phân tử RNA mang thông tin mã hóa sản phẩm là DNA hoặc chuỗi polypeptide. D. Là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa sản phẩm là RNA hoặc chuỗi polypeptide. Câu 26. Phát biểu nào đúng về gene ngoài nhân? A. Gene ngoài nhân thường không có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gene ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Có hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài. D. Gene ngoài nhân không di truyền theo quy luật phân li của Menden. Câu 27. Ở loài tắc kè, màu sắc cơ thể có thể thay đổi theo màu của môi trường sống. Đó là do A. đột biến gene. B. thường biến. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến NST. Câu 28. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau là A. thường biến. C. biến dị cá thể. Câu 29. Ở cà chua, gene ngoài nhân nằm ở A.. lục lạp. B. bộ máy Golgi. B. mức phản ứng của kiểu gene. D. biến dị tổ hợp. C. màng nhân. D. lưới nội chất. Câu 30. Hệ gene là A. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. toàn bộ các bào quan trong tế bào của sinh vật. C. toàn bộ RNA trong tế bào của sinh vật. D. toàn bộ plasmid trong tế bào của sinh vật.

1 trả lời
Trả lời

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM  Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trước khi bắt đầu thao tác lọc dữ liệu thì em cần? A.   Chọn dải lệnh Data B.    Nháy chuột vào một ô bất kì trong bảng dữ liệu cần sắp xếp hoặc lọc C.    Nháy chuột vào biểu tượng Filter D.   Chọn tất cả các cột dữ liệu Câu 2. Lọc và sắp xếp dữ liệu nằm trong dải lệnh nào dưới đây? A.   Draw B.    Home C.    Insert D.   Data. Câu 3. Excel cho phép sắp xếp lại các dòng trong bảng dữ liệu dựa trên? A.   Nội dung của một cột chính. B.    Nội dung của nhiều hàng C.    Nội dung của nhiều ô D.   Nội dung của nhiều cột Câu 4. Sắp xếp một bảng dữ liệu nhằm? A.   Hoán đổi vị trí các hàng trong bảng B.    Thay đổi tính chất của các hàng trong bảng C.    Chọn ra các giá trị cao nhất D.   Sắp xếp các giá trị từ thấp đến cao. Câu 5. Tùy chọn Number Filters sẽ xuất hiện khi nháy chuột vào nút lệnh lọc dữ liệu nếu? A.   Các ô trong cột đó chứa dữ liệu số.. B.    Các ô trong cột đó chứa dữ liệu kí tự. C.    Các ô trong cột chứa cả dữ liệu kí tự và dữ liệu số. D.   Các ô trong cột chứa kí hiệu chữ. Câu 6. Muốn sắp xếp cột Tên của bảng Kết quả khảo sát lớp 8A ở Hình sau theo thứ tự bảng chữ cái thì chọn vùng dữ liệu nào dưới đây để sắp xếp? A.   A2:E12. B.    C2:C12. C.    A1:E12.. D.   A1:E11. Câu 7. Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mỗi nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu? A.   Biểu đồ hình quạt tròn. B.    Biểu đồ đường thẳng. C.    Biểu đồ cột. D.   Biểu đồ tròn. Câu 8. Đâu không là thành phần cơ bản của biểu đồ? A.   Số thứ tự biểu đồ. B.    Ý nghĩa của trục danh mục C.    Tiêu đề của biểu đồ D.   Các chuỗi dữ liệu Câu 9. Sắp xếp các việc dưới đây theo đúng thứ tự thực hiện tạo biểu đồ hình cột? a) Chọn dạng biểu đồ hình cột.. b) Chọn kiểu biểu đồ. c) Chọn khối ô tính chứa dữ liệu cần tạo biểu đồ. d) Chọn thẻ Insert. A.   c – d – a – b. B.    d – b – a – c. C.    c – b – a – d. D.   d – a – b – c. Câu 10. Nút lệnh Chart Elements có chức năng gì? A.   Thay đổi vị trí biểu đồ. B.    Bổ sung thông tin cho biểu đồ.. C.    Đổi tên biểu đồ. D.   Đổi màu biểu đồ. Câu 11. Để vẽ hình bằng mẫu có sẵn ta chọn A.   Insert/Shapes.. B.    Insert/Pictures. C.    Home/Paragraph. D.   Home/Numbering. Câu 12. Hình ảnh được chèn vào văn bản (ảnh có thể che mất nội dung văn bản hoặc đẩy nội dung văn bản xuống dưới). Cần chọn lệnh nào để ảnh nền nằm dưới văn bản? A.   Format/Arrange/Wrap Text/Behind Text.. B.    Format/Arrange/Wrap Text/In Front of Text. C.    Format/Arrange/Wrap Text/Top and Bottom. D.   Format/Arrange/Wrap Text/Square. Câu 13. Sắp xếp các bước để chèn một hình đồ họa vào văn bản sao cho đúng a) Chọn mẫu hình đồ họa. b) Nháy chuột chọn c) Kéo thả chuột tại vị trí muốn chèn. d) Nháy chuột vào mũi tên bên dưới lệnh e) Đặt con trỏ soạn thảo vào vị trí muốn chèn hình đồ họa. A.   b – a – c – d – e. B.    e – d – b – a – c. C.    b – a – c – d – e. D.   e – b – d – a – c.. Câu 14. Em hãy chọn phương án sai trong các phương án sau? A.   Không thể vẽ hình đồ hoạ trong phần mềm soạn thảo văn bản.. B.    Có thể chèn thêm, xoá bỏ, thay đổi kích thước của hình ảnh và hình đồ hoạ trong văn bản. C.    Có thể vẽ hình đồ hoạ trong phần mềm soạn thảo văn bản. D.   Có thể chèn hình ảnh vào văn bản để minh hoạ cho nội dung. Câu 15. Để chèn ảnh vào văn bản thì ta đặt con trỏ tại? A.   Vị trí cần chèn. B.    Vị chí bên cạnh vị trí cần chèn C.    Vị trí đầu trang D.   Vị trí cuối trang Câu 16: Để chèn ảnh vào trong văn bản ta thực hiện A.   Insert/Pictures/chọn nguồn lấy ảnh/tìm ảnh và chèn vào văn bản B.    Insert/Shapes/ chọn nguồn lấy ảnh/tìm ảnh và chèn vào văn bản C.    Home/Shapes/ chọn nguồn lấy ảnh/tìm ảnh và chèn vào văn bản D.   File/Pictures/chọn nguồn lấy ảnh/tìm ảnh và chèn vào văn bản

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Lai hai dòng ruồi thuần chủng, ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng. F1 có kiểu hình 100% ruồi mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng (con đực). (Biết rằng allele A: mắt đỏ; allele a: mắt trắng). Kiểu gene của ruồi F1 là A. XAXa × XaYA. B. XA Xa × XA Y. C. Aa × Aa. D. X X × XYA. Câu 2. Thường biến là những biến đổi về A. cấu trúc di truyền. B. kiểu hình của cùng một kiểu gene. C. bộ nhiễm sắc thể. D. một số tính trạng. Câu 3. Khi nói về đột biến gene, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Đột biến gene xảy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến. B. Đột biến gene chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến. C. Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gene. D. Tần số đột biến gene phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của các tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gene. Câu 4. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học A. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền. B. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. C. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền. D. để điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. Câu 5. Theo số liệu nghiên cứu của các nhà khoa học, tuổi của người mẹ khi sinh con có liên quan đến tần suất trẻ sinh ra mắc hội chứng Down do thừa 1 nhiễm sắc thể 21. Nhận định đúng về hội chứng này? A. Người mẹ nên sinh con trước tuổi 35 để hạn chế thấp nhất hội chứng Down ở con khi sinh ra. B. Hội chứng Down chỉ xuất hiện ở nam giới, không xuất hiện ở nữ giới. C. Người mẹ độ tuổi 25 sinh con thì nguy cơ con mắc hội chứng Down với tỉ lệ là cao. D. Người mẹ tuổi càng cao xác suất sinh con mắc hội chứng Down càng thấp. Câu 6. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Cấu trúc di truyền của quần thể thể hiện thông qua tần số allele và tần số kiểu gene. B. Tần số tương đối của 1 allele được tính bằng tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của allele đó trong quần thể. C. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các allele có trong quần thể tại một thời điểm xác định. D. Tần số allele của các gene giống nhau ở các quần thể. Câu 7. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng nào sau đây được ứng dụng để loại bỏ một số gene không mong muốn? A. Mất đoạn nhỏ. B. Mất đoạn lớn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 8. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu? A. 30nm. B. 2nm. C. 11nm. D. 20nm. Câu 9. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gene nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào: A. nhiệt độ môi trường. B. mật độ cây. C. độ pH của đất. D. cường độ ánh sáng. Câu 10. Mỗi nhiễm sắc thể có chứa một phân tử DNA dài gấp trăm nghìn lần so với đường kính của nhân tế bào là do: A. NST có thể ở dạng sợi mảnh. B. DNA có khả năng thu ngắn chiều dài. C. DNA kết hợp với protein histone đóng xoắn theo nhiều mức khác nhau. D. DNA kết hợp với protein histone tạo nên các nucleosome. Câu 11. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 12. Cơ sở của hiện tượng hoán vị gene là: A. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các chromatid trong cặp NST kép tương đồng ở kì đầu của giảm B. Giảm phân và thụ tinh C. Trao đổi chéo giữa các chromatid trong các NST kép ở kì đầu giảm phân I D. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các NST trong giảm phân Câu 13. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai allele quy định. Có tối đa bao nhiêu người trong gia đình có kiểu gen Bị bệnh? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 14. Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene và hoán vị gene? A. Lai phân tích và lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn và lai phân tích. C. Lai thuận nghịch và tự thụ phấn. D. Lai khác dòng và lai phân tích. Câu 15. Mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng? A. Cặp NST giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục. B. Ở động vật, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST XY. C. NST giới tính chỉ gồm 1 cặp đồng dạng giống nhau giữa giống đực và cái. D. Ở đa số các loài giao phối, NST giới tính chỉ gồm có một cặp khác nhau giữa giống đực và cái. Câu 16. Hemoglobin là kết quả của sự ………(1)………. giữa gene HbA nằm trên nhiễm sắc thể số 16 và gene HbB nằm trên nhiễm sắc thể số 11 quy định. Các chuỗi alpha và beta do các gene trên ………(1)……… với nhau để tạo thành một cấu trúc bậc 4 ổn định của hemoglobin và ảnh hưởng đến ái lực cũng như khả năng ………(2)…… oxy. A. 1 – bổ trợ; 2 – vận chuyển. B. 1 – trao đổi; 2 – vận chuyển. C. 1 – tương tác; 2 – trao đổi. D. 1 – tương tác; 2 – vận chuyển. Câu 17. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là A. hoa phấn. B. vi khuẩn.

2 trả lời
Trả lời

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1. Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide được tổng hợp theo chiều nào? A. 5’ → 3’. B. 5’ → 5’. C. 3’ → 5’. D. 3’ → 3’. Câu 2. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách: A. liên kết vào vùng khởi động. B. liên kết vào gene điều hòa. C. liên kết vào vùng vận hành. D. liên kết vào vùng mã hóa. Câu 3. Dưới kính hiển vi quang học, hình thái nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở? A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối. Câu 4. Locus là? A. vị trí xác định của phân tử DNA trên nhiễm sắc thể. B. vị trí mà các gene có thể tiến hành phiên mã. C. vị trí mà protein ức chế tương tác với gene. D. vị trí xác định của gene trên nhiễm sắc thể. Câu 5. Sơ đồ nào sau đây mô tả cơ chế phiên mã ngược? A. DNA → RNA. B. RNA → DNA. C. RNA → protein. D. DNA → DNA. Câu 6. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gene quy định tính trạng đó: A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân. Câu 7. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng một kiểu gene được gọi là: A. mức phản ứng. B. tương tác giữa kiểu gene và môi trường. C. biến dị tổ hợp. D. tương tác giữa các gene allele. Câu 8. Lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) của loài này có số lượng NST là: A. 15. B. 14. C. 13. D. 21. Câu 9. Trong quần thể ngẫu phối, công thức nào sau đây thể hiện đúng cấu trúc di truyền của quần thể đối với một locus có hai allele A và a? A. p + q = 1. B. p2+2pq+q2=1. C. p2−2pq+q2 = 1. D. p+2q=1. Câu 10. Đặc trưng di truyền của quần thể thể hiện ở: A. tần số allele và thành phần kiểu gene. B. tỉ lệ giới tính của quần thể. C. mật độ cá thể của quần thể. D. tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể. Câu 11. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gene ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gene trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ. B. Các gene trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết. C. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực. D. Các gene ở vùng không tương đồng trên NST X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. Câu 12. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene AaXBY tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Hình dưới đây mô tả số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của một người. Dạng đột biến số lượng NST nào được minh họa? A. Thể một (2n –1). B. Thể ba (2n + 1). C. Thể bốn (2n + 2). D. Thể không (2n – 2). Câu 14. Di truyền học quần thể là một lĩnh vực của di truyền học nghiên cứu về những nội dung nào dưới đây? (1) Tần số các loại allele. (2). Tần số các kiểu gene. (3) Nghiên cứu về các đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể trong quần thể. (4) Các yếu tố tác động làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene trong quần thể. A. (1), (2), (3). B. (1), (2), 4). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 15. Ở một quần thể đậu hà lan, xét một gene có hai allele (A và a), tần số allele A là 0,9. Theo lí thuyết, tần số allele a của quần thể này là: A. 0,81. B. 0,01. C. 0,1. D. 0,9. Câu 16. Khái niệm nào dưới đây về mức phản ứng là đúng? A. Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau. B. Tập hợp các kiểu gene phản ứng giống nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau. C. Tập hợp các kiểu gene phản ứng không giống nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. Tập hợp các kiểu gene phản ứng không giống nhau trước các điều kiện môi trường giống nhau. Câu 17. Một thai nhi bị nghi ngờ mắc một chứng rối loạn nghiêm trọng, có thể phát hiện được về mặt sinh hóa trong tế bào của thai nhi. Phương pháp nào sau đây là hợp lí nhất để xác định thai nhi có mắc căn bệnh này hay không? A. Xây dựng kiểu nhân của các tế bào soma của thai phụ. B. Giải trình tự gene của người bố. C. Siêu âm thai nhi để chẩn đoán. D. Chọc dịch ối hoặc sinh thiết gai rau. Câu 18. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học A.​giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. B.​để điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. C.​chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền. D.​để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền. Câu 19: Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nào sau đây có chức năng nối các đoạn okazaki. A. Enzyme ligase B. Enzyme restrictase C. Enzyme tháo xoắn​D. Enzyme DNA polimerase Câu 20: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào? A. Mất đoạn.​B. Đảo đoạn.​C. Lệch bội.​D. Đa bội. Câu 21: Một cá thể có kiểu gene . Nếu xảy ra hoán vị gene trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? ​A. 9​B. 16​C. 8​D. 4 Câu 22: Thành phần nào sau đây có vai trò chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền gene ngoài nhân)? A. Giao tử mang NST giới tính X. B. Giao tử mang NST giới tính Y. C. Tế bào chất của giao tử đực. D. Tế bào chất của giao tử cái. Câu 23:​Có bao nhiêu ví dụ là thường biến: 1) Thực vật vùng nhiệt đới thường rụng là về mùa đông. 2) Con tắc kè hoa đổi màu theo môi trường. 3) Sâu ăn rau có màu xanh như lá rau. 4) Gấu ở vùng nhiệt đới thường nhỏ và màu lông tối hơn gấu vùng ôn đới. 5) Cây ngoài sáng có lá màu xanh nhạt, cây trong bóng râm có lá xanh đậm 6) Thực đơn nhiều protein của vận động viên làm tăng hàm lượng cơ và giảm hàm lượng mỡ của họ đến mức tối đa. A. 4​B. 5​C. 6​D. 3 Câu 24: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp A. nghiên cứu đồng sinh.​​​​​B. nghiên cứu phả hệ. C. nghiên cứu tế bào học.​​​​​D. nghiên cứu di truyền phân tử. Câu 25:​Ở một quần thể cà chua, xét một gene có hai allele (B, b), tần số allele B là 0,20. Theo lí thuyết, tần số của allele b của quần thể này là A. 0,80 ​​B. 0,40​​​C. 0,04 ​​D. 0,64 Câu 26: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có những đặc điểm nào sau đây đúng? (1) Đa dạng và phong phú về kiểu gene. (2) Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gene khác nhau. (3) Tần số thể dị hợp giảm và tần số thể đồng hợp tăng qua các thế hệ. (4) Tần số allele thường không thay đổi qua các thế hệ. A. (2), (1) và (4) B. (1), (3) và (4) C . (2), (3) và (4) D . (1), (2) và (4) Câu 27: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gene bệnh bằng gene lành gọi là A. liệu pháp gene.​​​​​​B. thêm chức năng cho tế bào. C. phục hồi chức năng của gene.​​​​D. khắc phục sai hỏng di truyền. Câu 28: Luật Hôn nhân và gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau vì: 1) khi kết hôn giữa những người có họ hàng gần thì đời con có tỷ lệ kiểu gene dị hợp giảm, đồng hợp tăng; 2) tạo điều kiện cho các gene lặn có hại biểu hiện ra kiểu hình. 3) con cái thường bị dị tật. quái thai,… 4) con cái mang nhiều đặc điểm thể hiện ưu thế lai. Số phương án trả lời đúng là: A. 4​​B. 3​​C. 1​​D. 2

1 trả lời
Trả lời

### Câu 5: Công nghệ gene được ứng dụng nhằm tạo ra **Đáp án**: B. **các sản phẩm sinh học.** **Giải thích**: Công nghệ gene được ứng dụng để tạo ra các sản phẩm sinh học như insulin, hormone tăng trưởng, hoặc các loại vaccine, từ đó giúp chữa bệnh và cải thiện sức khỏe. Các phân tử DNA tái tổ hợp và sinh vật chuyển gene cũng là một phần của công nghệ gene, nhưng mục tiêu chính là tạo ra sản phẩm sinh học. --- ### Câu 6: Trong quá trình tạo động vật biến đổi gene, người ta lựa chọn thời điểm nào để nhận gen chuyển? **Đáp án**: B. **Trứng đã thụ tinh để nhận gen cần chuyển.** **Giải thích**: Trong quá trình tạo động vật biến đổi gene, người ta thường chọn trứng đã thụ tinh để nhận gen chuyển. Sau khi trứng đã thụ tinh, nhân của trứng và tinh trùng đã hòa nhập vào nhau, đây là giai đoạn thích hợp để các gen mới được đưa vào gen của động vật. --- ### Câu 7: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần DNA và protein histon là **Đáp án**: A. **nucleosome.** **Giải thích**: Nucleosome là đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể, gồm một đoạn DNA quấn quanh các phân tử protein histon. Nucleosome giúp cấu trúc DNA cuộn lại chặt chẽ, tạo thành sợi cơ bản và sau đó là nhiễm sắc thể. --- ### Câu 8: Đối tượng nghiên cứu của Mendel là **Đáp án**: B. **Đậu Hà Lan.** **Giải thích**: Gregor Mendel là người đầu tiên nghiên cứu các quy luật di truyền bằng cách sử dụng cây đậu Hà Lan, qua đó phát hiện ra các nguyên lý cơ bản của di truyền học. --- ### Câu 9: Người có kiểu gen I^B I^B có cả 2 loại kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu sẽ có nhóm máu gì? **Đáp án**: D. **AB.** **Giải thích**: Nhóm máu AB là người có cả hai loại kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu. Kiểu gen của người nhóm máu AB là I^A I^B, nghĩa là có cả hai allele I^A và I^B. Câu hỏi này có vẻ có sự nhầm lẫn trong mô tả, vì kiểu gen I^B I^B chỉ có nhóm máu B. --- ### Câu 10: Đối tượng nghiên cứu của Morgan là **Đáp án**: A. **Ruồi giấm.** **Giải thích**: Thomas Hunt Morgan là người đã sử dụng ruồi giấm (Drosophila melanogaster) để nghiên cứu di truyền học, đặc biệt là các nghiên cứu về liên kết gen và di truyền liên kết giới tính. --- ### Câu 11: Cặp NST giới tính nào sau đây là của có ở chim? **Đáp án**: C. **ZW; ZZ.** **Giải thích**: Ở chim, hệ thống giới tính khác với hệ thống XY của động vật có vú. Ở chim, giống cái có cặp NST giới tính ZW, trong khi giống đực có cặp NST giới tính ZZ. --- ### Câu 12: Trong thí nghiệm liên kết gen khi lại phân tích ruồi đục F1 của Morgan đã cho ra tỷ lệ: **Đáp án**: D. **50% thân xám, cánh dài; 50% ruồi thân đen, cánh cụt.** **Giải thích**: Trong thí nghiệm của Morgan về liên kết gen, tỷ lệ xuất hiện của các đặc tính liên kết gen không phải là 1:1 mà là sự phân chia theo kiểu di truyền liên kết. Các tỷ lệ cụ thể phụ thuộc vào sự hoán vị gen, nhưng dựa vào câu hỏi, tỷ lệ này là đúng với những gen liên kết gần nhau. --- ### Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen? (Do câu hỏi chưa đầy đủ, nên không thể cung cấp đáp án chính xác. Tuy nhiên, khi trả lời câu hỏi về hoán vị gen, cần lưu ý rằng hoán vị gen là sự trao đổi đoạn nhiễm sắc thể giữa các cromatit trong cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong quá trình giảm phân, tạo ra sự kết hợp gen mới.)Giúp mình với!

1 trả lời
Trả lời

Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A–T và G–C. Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Dựa vào cơ chế tái bản của DNA , xác định được các nucleotide trên 2 mạch của DNA theo nguyên tắc bổ sung Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã Phát biểu được khái niệm hệ gene. Trình bày được thí nghiệm trên operon Lac của E.coli khi môi trường có lactose và không có lactose, vẽ và xác định được operon Lac và từng vùng của operon Lac. Phân biệt được các dạng đột biến gene. Lấy được ví dụ và đọc được hình thực tế về ứng dụng của công nghệ gene Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene. Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Viết được giao tử theo học thuyết của Mendel (phân li và phân li độc lập), gene đồng trội, xác định được xác suất của tính trạng dựa vào bài tập cụ thể. Khái niệm và ý nghĩa của liên kết gene. Viết được giao tử theo học thuyết của Morgan (quy luật liên kết gene và hoán vị gene, liên kết với giới tính) Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính. Trình bày được đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân và một số ứng dụng. Phân tích được sự tương tác kiểu gene và môi trường. Nêu được khái niệm mức phản ứng. Trình bày được nội dung định luật Hardy – Weinberg Đọc được hình về phả hệ. Tự luận - Viết giao tử và tỉ lệ giao tử theo học thuyết Mendel và theo học thuyết Morgan - Tính tần số allele của quần thể ngẫu phối dựa theo bài tập cụ thể.

2 trả lời
Trả lời

Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A–T và G–C. Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Dựa vào cơ chế tái bản của DNA , xác định được các nucleotide trên 2 mạch của DNA theo nguyên tắc bổ sung Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã Phát biểu được khái niệm hệ gene. Trình bày được thí nghiệm trên operon Lac của E.coli khi môi trường có lactose và không có lactose, vẽ và xác định được operon Lac và từng vùng của operon Lac. Phân biệt được các dạng đột biến gene. Lấy được ví dụ và đọc được hình thực tế về ứng dụng của công nghệ gene Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene. Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Viết được giao tử theo học thuyết của Mendel (phân li và phân li độc lập), gene đồng trội, xác định được xác suất của tính trạng dựa vào bài tập cụ thể. Khái niệm và ý nghĩa của liên kết gene. Viết được giao tử theo học thuyết của Morgan (quy luật liên kết gene và hoán vị gene, liên kết với giới tính) Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính. Trình bày được đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân và một số ứng dụng. Phân tích được sự tương tác kiểu gene và môi trường. Nêu được khái niệm mức phản ứng. Trình bày được nội dung định luật Hardy – Weinberg Đọc được hình về phả hệ. Tự luận - Viết giao tử và tỉ lệ giao tử theo học thuyết Mendel và theo học thuyết Morgan - Tính tần số allele của quần thể ngẫu phối dựa theo bài tập cụ thể.

1 trả lời
Trả lời

Nêu được ý nghĩa của các kết cặp đặc hiệu A–T và G–C. Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân tích được cơ chế tái bản của DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau. Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã Phát biểu được khái niệm hệ gene. Trình bày được thí nghiệm trên operon Lac của E.coli. Phân biệt được các dạng đột biến gene. Phân tích được nguyên nhân, cơ chế phát sinh của đột biến gene. Tranh luận, phản biện được về việc sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gene và đạo đức sinh học. Phát biểu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Phân biệt được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Phân tích được tác hại của một số dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể đối với sinh vật. Nêu được tính quy luật của hiện tượng di truyền và giải thích thí nghiệm của Mendel. Trình bày được cơ sở tế bào học của các thí nghiệm của Mendel dựa trên mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng. Phân tích được cơ sở tế bào học và ý nghĩa của liên kết gene. Phân tích được cơ sở tế bào học của hoán vị gene. Phân tích được ý nghĩa của hoán vị gene. Nêu được khái niệm nhiễm sắc thể giới tính; di truyền giới tính. Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết với giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (Ví dụ: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp nhiễm sắc thể giới tính,...). Trình bày được đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân và một số ứng dụng. Phân tích được sự tương tác kiểu gene và môi trường. Nêu được khái niệm mức phản ứng. Vận dụng được hiểu biết về thường biến và mức phản ứng của một kiểu gene giải thích một số ứng dụng trong thực tiễn (tạo và chọn giống, kĩ thuật chăn nuôi, trồng trọt,...). Trình bày được nội dung định luật Hardy – Weinberg và điều kiện nghiệm đúng. Xây dựng được phả hệ để xác định được sự di truyền tính trạng trong gia đình.

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi