Kết quả tìm kiếm cho [Khúc xạ ánh sáng]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 1. Xác định biểu thức định luật Ohm? A. U = . B. I = . C. I = . D. R = . Câu 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị A. gãy khúc (lệch khỏi phương truyền ban đầu) tại mặt phân cách khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. B. giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 3. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’ A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. ngược chiều với vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 4. Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Vì khối lượng của sắt lớn hơn khối lượng của nhôm. B. Vì khối lượng riêng của nhôm lớn hơn khối lượng riêng của sắt. C. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. D. Vì khối lượng của nhôm lớn hơn khối lượng của sắt. Câu 5. Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m, tiết diện đều là 0,5mm2. Điện trở lớn nhất của biến trở này là A. 4 Ω. B. 0,04 Ω. C. 40 Ω. D. 6,25 Ω. Câu 6: Dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành đỏ là A. NaCl. B. HCl. C. NaOH. D. Ba(NO3)2. Câu 7: Kim loại tan trong nước ở điều kiện thường là A. Al. B. Fe. C. K. D. Cu. Câu 8: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là A. không có hiện tượng gì. B. có chất rắn màu đỏ bám ngoài mảnh nhôm và màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. C. có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. D. có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu. Câu 9: Dãy nào sau đây đều gồm các oxide acid ? A. CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, Na2O, K2O. C. CO2, SO2, P2O5, SO3. D. CO, SO2, P2O5, SO3. Câu 10: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí H2 (đkc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 8,4.         B. 5,6.         C. 0,64.       D. 0,4. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam khí methane, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 50 gam. Câu 12. Thành phần cấu tạo nào của máu có chức năng vận chuyển khí oxygen và carbon dioxide trong cơ thể? A. Hồng cầu. B. Bạch cầu. C. Tiểu cầu. D. Huyết tương. Câu 13. Đâu là ví dụ về cặp tính trạng tương phản? A. Hạt vàng và hạt trơn. B. Thân cao và thân thấp. C. Hoa vàng và hoa kép. D. Quả đỏ và quả tròn. Câu 14. Các phân tử Nucleic acid đều được cấu tạo theo nguyên tắc nào sau đây? A. Nguyên tắc bổ sung. B. Nguyên tắc bán bảo toàn. C. Nguyên tắc đa phân. D. Nguyên tắc ngược chiều. Câu 15. Một gene có chứa 150 cặp nucleotide, gene này bị đột biến tạo thành gene mới ngắn hơn so với gene ban đầu 3,4Å. Hãy cho biết đây là dạng đột biến gene nào? A. Thay thế một cặp nucleotide. B. Mất một cặp nucleotide. C. Thêm một cặp nucleotide. D. Đảo vị trí một cặp nucleotide. Câu 16. Một gen có chiều dài 3570A0 và số nucleotide loại A chiếm 20%. Số nucleotide mỗi loại của gene là: A. A = T = 420; G = C = 630. B. A = T = 714; G = C = 1071. C. A = T = 630; G = C = 420. D. A = T = 600; G = C = 900. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một vật có khối lượng m = 1kg được thả rơi từ độ cao h = 3m so với mặt đất. Chọn gốc thế năng ở mặt đất. Biết toàn bộ thế năng của vật chuyển hóa thành động năng của vật. a) Ở độ cao h = 3m vật có động năng bằng 0. b) Vừa chạm đất vật có động năng lớn nhất. c) Ở độ cao h = 3m vật có thế năng là 20 J. d) Tốc độ của vật vừa đến chạm mặt đất là 2 m/s. Câu 2: Ở một loài thực vật, xét hai cặp allele qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, di truyền phân li độc lập. Xét các cá thể của loài có kiểu gene sau: (1) AAbb (2) AaBb (3) aaBb (4) aabb Nhận định sau về đặc điểm di truyền của các cá thể trên là đúng hay sai? a) Cá thể số (2) và (3) đều có kiểu gene dị hợp. b) Cá thể số (4) mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng. c) Phép lai giữa cá thể số (2) và số (4) là phép lai phân tích hai cặp tính trạng. d) Khi cho cá thể số (1) giao phấn với cá thể số (3) thu được F1. Trong các cây F1 thu được có cây mang kiểu hình lặn về cả 2 cặp tính trạng đang xét.

2 trả lời
Trả lời

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên chục chính cách thấu kính 16cm. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính cách kính một khoảng bao nhiêu A. 48cm           B.12 cm    C.32 cm     D.10 cm Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng? A. Chiếc bút chì đặt trong cốc nước trông như bị gãy khúc tại mặt nước. B. Ảnh của cá dưới nước trông ở gần mặt nước hơn vị trí thực tế của cá. C. Mặt Trời vừa lặn xuống dưới đường chân trời nhưng bầu trời vẫn chưa tối hẳn. D. Tia nắng truyền xuyên qua khe hở nhỏ trên tường tạo nên vệt sáng trên sàn nhà. Câu 3. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Ôm () B. Oát () C. Ampe () D. Vôn () Câu 4.(VD) Một điện trở có làm bằng dây hợp kim nicrom có điện trở suất là và có chiều dài . Tính tiết diện của dây dẫn . A. 1,1.10-6 m2 B. 1,1.10-6 cm2 C. 11.10-6 m2 D. 0,11.10-6 m2 Câu 5.(TH) Người ta pha 2 lít nước với 3 lít sữa. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, của sữa là 1200kg/m3. Khối lượng riêng của hỗn hợp là A. 112kg/m3 B. 1120kg/m3 C. 1120g/cm3 D. 11,2g/cm Câu 6. Oxide nào dưới đây tác dụng với dung dịch calcium hydroxide (Ca(OH)2 ở điều kiện thường? A. CO B. Al2O3 C. SO3 D. BaO Câu 7. Chất nào dưới dưới đây tan được trong nước và làm đổi màu giấy quỳ từ tím sang đỏ? A. NaOH B. HCl C. NaCl D. K2O Câu 8. Dãy kim loại nào dưới đây đều không tác dụng với dung dịch HCl? A. Ba, Cu, Ag B. Cu, Ag, Au. C. Na, Fe, Zn. D. Mg, Cu, Al. Câu 9. Các kim loại tác dụng được với dung dịch FeCl2 tạo ra kim loại Iron là: A. Cu, Ag B. Al, Fe. C. Au, Zn. D. Mg, Al. Câu 10. Cho 12 gam hỗn hợp gồm Al và Au tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 (đkc). Khối lượng Au có trong hỗn hợp là: A. 8,1 gam. B. 3,6 gam C. 2,6 gam D. 3,9 gam Câu 11. Chất nào dưới đây trong phân tử có một liên kết đôi? A. Methane B. Ethylene C. Propane D. Ethane

1 trả lời
Trả lời

Giúp mình với! NỘI DaUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – NĂM HỌC: 2024-2025 - LỚP 9. KHTN 1 Bài 7: Lăng kính. Bài 8: Thấu kính. Bài 10: Kính lúp. Bài tập kính lúp. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Lăng kính là A. Một khối trong suốt. B. Một khối có màu của bảy sắc cầu vồng: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Một khối có màu đen. Câu 2: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính so với tia tới. D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh Câu 3: Khi chiếu ánh sáng từ nguồn ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được: A. Ánh sáng màu trắng. B. Một dải màu xếp liền nhau: Đỏ - da cam – vàng – lục – lam – chàm – tím. C. Một khối có màu của ba màu cơ bản: Đỏ - lục – lam. D. Ánh sáng đỏ. Câu 4: Cho các loại ánh sáng sau: Ánh sáng trắng(I); Ánh sáng đỏ(II); Ánh sáng vàng(III); Ánh sáng tím(IV) thì loại ánh sáng nào không bị lăng kính làm tán sắc? A. I; II; III; IV​​​ B. II; III; IV C. I; II; IV​​​​D. I;II; III Câu 5: Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính hình A. tròn​ B. elip​​ C. tam giác​​D. chữ nhật Câu 6: Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau không phải là hiện tượng phân tích ánh sáng? A. Hiện tượng cầu vồng.​​B. Ánh sáng màu trên váng dầu. C. Bong bóng xà phòng.​​D. Ánh sáng đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy. Câu 7: Chiếu ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu vàng, ánh sáng thu được có màu gì? A. Màu da cam​​B. Màu vàng C. Màu đỏ​​​D. Thấy tối, không có màu đỏ hoặc vàng. Câu 8: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ.​​ B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ.​​D. chùm tia ló song song khác. Câu 9: Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa.​​​​B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau.​​​​D. hình dạng bất kì. Câu 10: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng A. truyền thẳng ánh sáng​​B. tán xạ ánh sáng C. phản xạ ánh sáng​​​D. khúc xạ ánh sáng Câu 11: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm​​​​​B. song song với trục chính C. truyền thẳng theo phương của tia tới​​D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 12: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Thủy tinh trong​​B. Nhựa trong C. Nhôm​​​D. Nước Câu 13: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hộ tụ. D. có thể làm bằng chất rắn trong suốt. Câu 14: Chiếu chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính phân kì thì: A. Chùm tia ló là chùm sáng song song. B. Chùm tia ló là chùm sáng phân kì. C. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ. D. Không có chùm tia ló vì ánh sáng bị phản xạ toàn phần. Câu 15: Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Ảnh A'B' của AB qua thấu kính phân kì có độ cao như thế nào? A. Lớn hơn vật.​B. Nhỏ hơn vật.​C. Bằng vật.​​D. Lớn gấp 2 lần vật Câu 16: Khi nói về đường đi của một tia sáng qua thấu kính hội tụ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Một chùm tia sáng song song với trục chính thì chùm tia ló hội tụ ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính B. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính thì truyền thẳng qua thấu kính C. Một chùm tia sáng hội tụ tại tiêu điểm vật tới thấu kính thì chùm tia ló đi qua song song với trục hoành D. Tia sáng đi song song với trục chính thì tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 17: : Khi f < d < 2f, ảnh của vật qua thấu kính hội tụ là A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật​​B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật​​D. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 18: Khi d > 2f, ảnh của vật qua thấu kính phân kì là A. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật​​B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật​​​D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật Câu 19: Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh cùng chiều và nhỏ hơn chính ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là hội tụ hay phân kì? A. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. B. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính hội tụ. C. Ảnh đó là ảnh thật, thấu kính đó là thấu kính phân kì. D. Ảnh đó là ảnh ảo, thấu kính đó là thấu kính phân kì. Câu 20: Khi nói về kính lúp, phát biểu nào sau đây là sai? A. Kính lúp là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ B. Vật cần quan sát đặt trước kính lớp cho ảnh ảo có số phóng đại lớn C. Kính lúp đơn gian là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn D. Vật cần quan sát đặt trước kính lúp cho ảnh thật có số phóng đại lớn Câu 21: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải: A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.​​B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính.​​​D. đặt vật bất cứ vị trí nào. Câu 22: Kính lúp là dụng cụ quang dùng để A. bổ trợ cho mắt để quan sát các vật nhỏ B. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và thu trên màn để quan sát vật rõ hơn C. bổ trợ cho mắt cận thị quan sát được những vật ở rất xa D. tạo ra một ảnh thật, lớn hơn vật và trong giới hạn nhìn rõ của mắt Câu 23: Trên vành kính lúp có ghi 10× , tiêu cự của kính là A. 10m B. 10cm C. 2,5m D. 2,5cm Câu 24: Số bội giác của kính lúp cho biết gì? A. Độ lớn của ảnh.​B. Độ lớn của vật.​C. Vị trí của vật.​D. Độ phóng đại của kính. Câu 25: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là A. G = 10x.​​B. G = 2x.​​C. G = 8x.​​D. G = 4x. Câu 26: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự. B. đặt vật trong khoảng tiêu cự. C. đặt vật sát vào mặt kính. D. đặt vật bất cứ vị trí nào. PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 2: Vật sáng AB cao 1 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 3 cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 3: Vật sáng AB cao 1,5cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 2 cm, biết thấu kính có tiêu cự f=3cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 4: Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 4cm, biết thấu kính có tiêu cự f=2cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 5: Vật sáng AB cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì và cách thấu kính 2cm, biết thấu kính có tiêu cự f=3cm. a) Vẽ ảnh A’B’ của vật AB b) Nêu tính chất của ảnh c) Tính khoảng cảnh tứ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh Bài 6: Trên vành một kính lúp có ghi 5x. Tính tiêu cựa của thấu kính KHTN 2 BÀI 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI. 1. Tính chất vật lí của kim loại. Kim loại có tính chất vật lí chung: ​+ Tính dẻo; ​+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt; ​+ Ánh kim. – Một số tính chất vật lí khác của kim loại: ​+ Khối lượng riêng: cho biết kim loại nặng hay nhẹ hơn kim loại khác. ​+ Nhiệt độ nóng chảy: là nhiệt độ mà tại đó kim loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. ​+ Tính cứng: các kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Kim loại mềm (Na, K,…) có thể cắt bằng dao, kim loại Cr cứng nhất (có thể cắt kính). – Một số lưu ý: ​+ Kim loại dẻo nhất (dễ dát mỏng, dễ kéo sợi) ​ Vàng (Au) ​+ Kim loại dẫn điện tốt nhất ​​ Bạc (silver) ​+ Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất ​​ Bạc (Ag) ​+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ​​ Tungsten (W) ​+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ​​ Thuỷ ngân (mercury – Hg) ​+ Kim loại cứng nhất​​​ Chromium (Cr) ​+ Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất​​ Lithium (Li) ​+ Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất​​ Osimium (Os) – Thuỷ ngân được sử dụng trong nhiệt kế y tế, tungsten được dùng làm dây tóc bóng đèn. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Bảng. Một số tính chất hóa học cơ bản của kim loại Tác dụng với Sản phẩm tạo thành Œ Oxygen (O2) Oxide (RxOy)  Phi kim khác (Cl2, S,..) Muối (chloride, sulfide,…) Ž Nước Hydroxide + Hydrogen (H2)  Hơi nước Oxide base + Hydrogen (H2)  Dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) Muối (chloride, sulfate,…) + Hydrogen (H2) ‘ Dung dịch muối Muối mới + Kim loại mới 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với oxygen. – Hầu hết các kim loại như Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Cu,... phản ứng với khí oxygen tạo thành oxide kim loại. – Một số kim loại như Au, Ag, Pt... không phản ứng với khí oxygen. – Ví dụ: + Khi đốt nóng dây sắt (đã được uốn thành hình lò xo) rồi đưa vào bình đựng khí oxygen, dây sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ theo phản ứng sau: 3Fe + 2O2 Fe3O4 (1) + Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn, nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng: 4Al + 3O2 2Al2O3 (2) + Đốt cháy sợi dây magnesium ngoài không khí, magnesium phản ứng với oxygen theo phản ứng sau: 2Mg + O2 2MgO (3) b) Tác dụng với phi kim khác – Nhiều kim loại tác dụng với lưu huỳnh (sulfur) tạo muối sulfide. Ví dụ: + Ở nhiệt độ cao, các kim loại Mg, Cu,... cũng phản ứng được với S cho sản phẩm là các muối sulfide MgS, CuS.... + Ở nhiệt độ cao, sắt (iron – Fe) khi tác dụng với lưu huỳnh (sulfur – S) tạo ra muối iron(II) sulfide (FeS) theo phản ứng:​Fe + S FeS (4) – Hầu hết kim loại tác dụng với khí chlorine tạo muối chloride. Ví dụ:+ Natri (sodium – Na) tác dụng với khí chlorine (Cl2) tạo thành muối chloride (NaCl) theo phản ứng: 2Na + Cl2 2NaCl (5) + Đốt cháy dây sắt (iron – Fe) nung đỏ trong bình đựng khí chlorine (Cl2) tạo khói màu nâu đỏ (FeCl3) theo phản ứng:​2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (6) 2. Tác dụng với nước – Các kim loại nhóm IA và IIA trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo hydroxide và khí hydrogen, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Ví dụ: ​+ Khi cho mẩu kim loại Natri vào chậu chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphthalein, mẩu Natri vo lại thành viên tròn, di chuyển trên mặt nước và tan dần, đồng thời dung dịch trong chậu thuỷ tinh chuyển sang màu hồng. Phương trình hoá học của phản ứng: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2↑ – Một số kim loại như Mg, Zn, Fe, ... khi phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và hydrogen. Ví dụ: Zn + H2O(hơi) ZnO + H2; Fe + H2O (hơi) FeO + H2↑ – Một số kim loại như Cu, Ag, Au,... không tác dụng với nước, đó là các kim loại hoạt động hoá học yếu. NHÔM Tác dụng với nước. Nếu phá bỏ lớp Al2O3 bảo vệ trên bè mặt kim loại nhôm, nhôm phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường. 2Al + 6H2O ® 2 Al(OH)3¯ + 3H2 # Phản ứng sẽ dừng lại vì lớp Al(OH)3 sinh ra ngăn cản phản ứng Al với H2O . Nếu cho Al tác dụng với nước nóng, phản ứng cũng xảy ra tương tự như trên nhưng lớp màng sinh ra là Al2O3 2Al + 3H2O nóng ® Al2O3 + 3H2 3. Tác dụng với dung dịch muối – Nhiều kim loại (không tan trong nước) phản ứng được với các dung dịch muối (như CuSO4, AgNO3, ...) tạo thành muối mới và kim loại mới. Ví dụ: Khi nhúng một đinh sắt vào cốc thuỷ tinh chứa dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4) màu xanh lam, sau một thời gian, ta quan sát thấy trên bề mặt đinh sắt (phần nhúng vào dung dịch) có lớp kim loại đồng bám lên bề mặt, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Fe đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. Ta nói Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Phương trình hoá học của phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu – Ta nói: Mg, Al và Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu và Ag. Nhận xét: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ các kim loại K, Na, Ca,...) có thể đẩy được kim loại có mức độ hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. *Kim loại “tan” trong nước khi tác dụng với dung dịch với dung dịch muối thì thứ tự phản ứng như sau: 1. Kim loại + Nước ® base tan + H2­ 2. Base tan + dd muối ® base mới + muối mới. Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thứ tự phản ứng như sau: ​​Ba + 2H2O ® Ba(OH)2 + H2 (1) ​​Ba(OH)2 + CuSO4® BaSO4 ¯ + Cu(OH) ¯ (2) (1) + (2) . Ba + 2H2O + CuSO4 ® + H2 + BaSO4 ¯ + Cu(OH) ¯ 4. Tác dụng với dung dịch acid. – Nhiều kim loại (trừ Cu, Hg, Ag, Pt, Au, ...) phản ứng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,..) tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen. Ví dụ: + Khi cho mẩu kẽm vào dung dịch sulfuric acid, mẩu kẽm tan dần tạo zinc sulfate và xuất hiện bọt khí. ​Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 ↑ Zinc sulfate + Khi cho mẩu magnesium vào dung dịch hydrochloric acid, mẩu magnesium tan dần tạo magnesium chloride và xuất hiện bọt khí. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ↑ Magnesium chloride • Lưu ý: Kim loại phản ứng với nước khi cho vào dung dịch acid thứ tự phản ứng như sau 1. Kim loại + acid Muối + khí hydrogen. 2. Kim loại dư + Nước base tan + khí hydrogen. Ví dụ: Cho Ba dư vào dung dịch HCl ta có thứ tự phản ứng như sau (1) Ba + 2HCl BaCl2 + H2­ (2) Ba dư + 2H2O Ba(OH)2 + H2 ­ Lấy (1) + (2) ta có : 2 Ba + 2HCl + 2H2O BaCl2 + Ba(OH)2 + 2H2 ­ * Fe, Al không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội vì bị thụ động hóa. * Al tác dụng với HCl và H2SO4 loãng giải phóng khí H2: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2# 2Al + 3 H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2 # * Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng 2Al + 6 H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2 #+ 6H2O 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 #+ 6 H2O Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 #+2 H2O III. MỘT SỐ KHÁC BIỆT VỀ TINH CHẤT GIỮA CÁC KIM LOẠI THÔNG DỤNG Bảng. Một số tính chất của nhôm, sắt và vàng Kim loại Một số tính chất Nhôm Sắt Vàng Màu sắc Màu trắng bạc Màu trắng xám Màu vàng Khối lượng riêng (g/cm3) 2,70 7,87 19,29 Nhiệt độ nóng chảy (oC) 660 1 535 1 065 Khả năng phản ứng với oxygen Tạo oxide Al2O3 Tạo oxide Fe3O4 Không tác dụng chlorine Tạo muối AlCl3 Tạo muối FeCl3 Không tác dụng dung dịch HCl Tạo dd AlCl3 và giải phóng H2 Tạo dd FeCl2 và giải phóng H2 Không tác dụng dung dịch CuSO4 Tạo dd Al2(SO4)3 và sinh ra Cu Tạo dd FeSO4 và sinh ra Cu Không tác dụng DD NaOH Sinh ra muối và khí H2 ko ko 2Al + 2H2O + 2 NaOH →2NaAlO2 + 3 H2↑ BÀI 19. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI • Sau đây là dãy hoạt động hóa học của một số kim loại tiêu biểu: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại, ta biết: 1. Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải. 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base và giải phóng khí H2. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 ↑; Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 ↑ 3. Kim loại đứng trước H tác dụng được với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng, ...) giải phóng khí H2. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ↑. Cu + 2HCl không phản ứng (vì Cu đứng sau H) 4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca, ...) có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓; ​Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag ↓ BÀI 20. TÁCH KIM LOẠI VÀ VIỆC SỬ DỤNG HỢP KIM. I. PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI – Trong tự nhiên, kim loại chủ yếu tồn tại ở trong quặng dưới dạng hợp chất như oxide, muối. Ví dụ: aluminium oxide là thành phần chủ yếu trong quặng bauxite; iron(III) oxide là thành phần chủ yếu trong quặng hematite; zinc sulfide là thành phần chủ yếu trong quặng sphalerite. – Các bước cơ bản trong quy trình tách kim loại từ quặng: – Tuỳ thuộc vào mức độ hoạt động hoá học của kim loại, có thể lựa chọn phương pháp hoá học phù hợp để tách kim loại ra khỏi hợp chất của nó: ​+ Phương pháp điện phân nóng chảy được áp dụng để tách các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Na, Ca, Mg, Al,... ​+ Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại hoạt động hoá học trung bình như Fe, Zn,.... có thể dùng các chất như C, CO, H2, Al,... tác dụng với oxide kim loại ở nhiệt độ cao, thu được kim loại. ​+ Ngoài hai phương pháp trên, người ta còn dùng phương pháp thuỷ luyện để tách các kim loại hoạt động hoá học yếu như Ag, Au,... 1. Phương pháp điện phân nóng chảy ​Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như Li, Na, K, Ca, ... từ những hợp chất của chúng (muối, oxide, ...). ​Ví dụ: Nhôm được sản xuất từ quặng bauxite (thành phần chủ yếu là aluminium oxide – Al2O3). Phương trình hoá học của phản ứng được viết như sau: 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑ (*) Cryolite được sử dụng để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lượng,... 2. Phương pháp nhiệt luyện (dùng các chất khử Al; H2; C; CO khử các oxide kim loại ở nhiệt độ cao ( oxide của kim loại sau Al trong dãy HĐHH của kim loại.) Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để tách các kim loại có mức độ hoạt động hoá học trung bình và yếu như Zn, Fe, Cu,... Ví dụ: ​+ Người ta tách được sắt ra khỏi iron(III) oxide (Fe2O3) bằng cách cho Fe2O3 phản ứng với carbon monoxide (CO) ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 ​+ Quặng sphalerite có thành phần chính là zinc sulfide (ZnS). Từ quặng sphalerite người tách kẽm như sau: • Nung quặng sphalerite trong không khí ở nhiệt độ cao thu được zinc oxide (ZnO): 2ZnS + 3O2 2ZnO + 2SO2 • Sau đó, cho ZnO tác dụng với carbon ở nhiệt độ cao, tách được kẽm ra khỏi zinc oxide: ZnO + C Zn + CO 3. Phương pháp thủy luyện. - Hòa tan kim loại hoặc hợp chất của những kim loại hoạt động yếu như Cu; Hg; Ag; Au, … trong dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4; NaOH; NaCN, … để hòa tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại có tính khử mạnh hơn như Fe; Zn,.. - Dùng kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối . ĐK để kim loại A đẩy được kim loại B ra khỏi dung dịch muối của nó. + A phải đứng trước B trong dãy điện hóa (tức là A mạnh hơn B). + Cả A và B đều không tan trong nước ở điều kiện thường. + Muối B tham gia vào phản ứng và muối A tạo thành sau phản ứng đều phải là muối tan. VD. Fe + CuSO4® Fe SO4 + Cu ¯; Cu + AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯ Bài tập trong sách bài tập từ Trang 56 đến trang 64. KHTN 3 – CHƯƠNG XII- DI TRUYỀN NST BÀI 42. NST VÀ BỘ NST BÀI 43. NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN BÀI 44. NST GIỚI TÍNH VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH. BÀI 45. DI TRUYỀN LIÊN KẾT Bài tập trong sách bài tập từ trang 110 đến trang 117.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua. B. tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua. C. tính chất cản trở dòng điện của các electron. D. tính chất cản trở dây dẫn của dòng điện. Câu 2: Hoàn thành câu phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”. A. gãy khúc. B. uốn cong. C. dừng lại. D. quay trở lại. Câu 3: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất: A.Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B.Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C.Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D.Ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 5: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 1500V. B. 15 V . C. 60V. D. 6V. Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ: A. NaOH. B. HCl. C. KCl. D. Na2SO4. Câu 7: Kim loại nào dưới đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A. Na. B. Cu. C. Au. D. Mg. Câu 8: Dãy các oxide tác dụng được với dung dịch base tạo muối là: A. Fe2O3; BaO; Na2O. B. P2O5; CO2; SO3. C. SO3; Na2O; BaO. D. CO2; CO; BaO. Câu 9: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho K vào nước ở nhiệt độ thường. (b) Cho Cu vào dung dịch HCl. (c) Cho Zn vào dung dịch MgSO4. (d) Đốt Fe trong không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Có 3 kim loại X,Y,Z đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z tan trong dung HCl; X,Y không tan trong dung dịch HCl; X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau: A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, X, Z. D. Y, X, Z.

1 trả lời
Trả lời

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.(16 câu; 8,0 điểm) Câu 1. (NB) Hoàn thành câu phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường” A. gãy khúc. B. uốn cong. C. dừng lại. D. quay trở lại. Câu 2. (NB) Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ A. tỉ lệ thuận. B. tỉ lệ nghịch. C. bằng nhau. D. không phụ thuộc. Câu 3. (NB) Hydrochlric acid được dùng nhiều trong ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Y tế. Câu 4.(NB) Trong các kim loại sau đây, kim loại dẻo nhất là A. copper (Cu). B. aluminium (Al). C. silver (Ag). D. gold (Au). Câu 5. (NB) Chức năng của bạch cầu là gì? A. Vận chuyển chất khí. B. Đông máu giúp cơ thể không bị mất máu nhiều. C. Bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào, tiết kháng thể, tiết tế bào limpoT. D. Vận chuyển các chất dinh dưỡng và các chất khác. Câu 6. (NB) Di truyền là gì? A. Là quá trình truyền thông tin di động. B. Là quá trình truyền thông tin trong trên internet. C. Là quá trình truyền thông tin bằng miệng. D. Là sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác. Câu 7.(NB) Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là A. A, U, G, C. B. A, T, G, C. C. A, D, R, T. D. U, R, D, C. Câu 8. (TH) Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’, ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính. Ảnh A’B’ A. là ảnh thật, lớn hơn vật. B. ngược chiều với vật. C. là ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. là ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9. (TH) Dựa vào đại lượng nào người ta nói chì nặng hơn nhôm? A. Thể tích. B. Khối lượng. C. Khối lượng riêng. D. Không phụ thuộc đại lượng nào. Câu 10.(TH) Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. H2S và N2. B. CO2 và O2. C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl. Câu 11.(TH) Dãy kim loại nào tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng (copper)? A. Al, Zn, Fe. B. Mg, Fe, Ag. C. Zn, Pb, Au. D. Na, Mg, Al. Câu 12. (TH) Đột biến điểm có các dạng A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide. B. mất, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. C. mất, thêm một hoặc vài cặp nucleotide. D. thêm, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. Câu 13. (VD) Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12 Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu? A. U = 3 V. B. U = 6 V. C. U = 9 V. D. U = 12 V Câu 14. (VD) Cho X, Y, Z, T là những kim loại trong dãy sau: Ag, Cu, Al, Fe, K. Biết: - Hỗn hợp X và Y có thể tan hết trong nước dư. - Kim loại X tác dụng với dung dịch muối của Z và giải phóng Z. - Hỗn hợp Z và T chỉ tan một phần trong dung dịch HCl dư. - T dẫn điện tốt nhất trong các kim loại. X, Y, Z, T lần lượt là A. Al, K, Fe, Cu. B. Al, K, Fe, Ag. C. Al, K, Cu, Ag. D. Al, Fe, Cu, Ag. Câu 15. (VD) Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 24,79L CO2, 13,5 gam H2O và 1,2395L N2 (đkc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là A. C20H30N2. B. C8H11N3. C. C9H11NO. D. C10H15N. Câu 16. (VD) Một gene có chiều dài 3570 Å. Hãy tính số chu kì xoắn của gene. A. 210. B. 119. C. 105. D. 238. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 câu; 2,0 điểm) Câu 1. Một con lắc có khối lượng 0,2 kg được treo ở đầu một sợi dây dài, không dãn. Từ vị trí cân bằng O, người ta nâng vật lên độ cao 1m (hình 1) đến điểm A rồi thả nhẹ. Chọn gốc thế năng tại O. Bỏ qua sức cản của không khí. a. Cơ năng của con lắc luôn không đổi trong suốt quá trình dao động. b. Khi con lắc chuyển động từ vị trí A đến vị trí O thì động năng chuyển hóa thành thế năng. c. Thế năng của con lắc tại điểm O bằng 2J. d. Tốc độ của con lắc khi đi qua điểm O bằng 2√5m/s. Câu 2. Một loài thực vật, allele trội là trội hoàn toàn, allele A quy định kiểu hình thân cao, allele a quy định kiểu hình thân thấp, allele B quy định kiểu hình hoa đỏ, allele b quy định kiểu hình hoa trắng. a. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. b. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình. c. Có 5 loại kiểu gene biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ. d. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Chuyển động nào sau đây được xem như dao động? ​A. Cánh quạt đang quay.​B. Một người đang ngồi viết. ​C. Chiếc võng đang đung đưa.​D. Chim bay lượn. Câu 2. Trường hợp nào sau đây tạo ra dao động? ​A. Kéo chiếc võng một đoạn nhỏ rồi thả nhẹ. ​B. Kéo vật nặng trên võng giữ bằng một lực không đổi. ​C. Nâng thẳng đứng vật nặng trên võng bằng lực không đổi. ​D. Đặt thêm vật nặng lên chiếc võng. Câu 3. Một chiếc võng đang đung đưa, chu kỳ dao động của chiếc võng được xác định là khoảng thời gian ​A. giữa hai lần liên tiếp chiếc võng cùng tốc độ. ​B. giữa hai lần liên tiếp chiếc võng lệch xa nhất khỏi vĩ trí cân bằng. ​C. giữa hai lần liên tiếp chiếc võng qua cùng vị trí. ​D. giữa hai lần liên tiếp chiếc võng qua vị trí cân bằng cùng chiều. Câu 4. Đồ thị li độ-thời gian của chất điểm dao động điều hòa có dạng ​A. hình sin. ​B. đoạn thẳng. ​C. elip.​D. parabol. Câu 5. Đồ thị vận tốc-li độ của chất điểm dao động điều hòa có dạng ​A. hình sin. ​B. parabol. ​C. đoạn thẳng. ​D. elip. Câu 6. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng với đầu trên cố định, tại vị trí cân bằng lò xo dãn 3 cm. Nâng vật nặng thẳng đứng lên trên để lò xo bị nén 1 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật bằng ​A. 1 cm.​B. 4 cm. ​C. 2 cm. ​D. 3 cm. Câu 7. Một chất điểm dao động điều hòa với đồ thị li độ-thời gian có dạng như hình vẽ. Tần số góc dao động của chất điểm có giá trị ​A. 5 rad/s.​B. 10 rad/s. ​ ​C. 5π rad/s. ​D. 10π rad/s. Câu 8. Một vật có khối lượng 100 g dao động điều hòa với đồ thị li độ-thời gian có dạng như hình vẽ. Cơ năng dao động của vật có giá trị ​A. 0.08 J. ​​B. 0.04 J. ​​C. 4 J. ​​​D. 8 J. Câu 9: Khi nói về dao động tắt dần, phát biểu nào sau đây đúng? ​A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. ​B. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực. ​​C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương. ​D. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian. Câu 9. Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực (F tính bằng N, t tính bằng s). Vật dao động với chu kì ​A. 1,5 s. ​B. 2,5 s. ​C. 0,2 s. ​D. 0,4 s. Câu 10. Sóng trên mặt nước và sóng âm truyền trong không khí có đặc điểm chung là ​A. sóng cơ học. ​B. sóng ngang. ​C. cơ dọc. ​D. sóng điện từ. Câu 11. Một người áp tai vào đường ray tàu hỏa nghe tiếng búa gõ vào đường ray cách đó 1 km. Sau 2,83 s người đó nghe tiếng búa gõ truyền qua không khí. Tính tốc độ truyền âm trong thép làm đường ray. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. ​A. 2992m/s​B. 3992m/s​C. 1992m/s​D. 4992m/s Câu 12. Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng . Hệ thức đúng là ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 14. Một sóng có chu kì 0,125 s thì tần số của sóng này là ​A. 4 Hz. ​B. 8 Hz. ​C. 12 Hz.​D. 16 Hz. Câu 15. Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong nước là ​A. 3,0 m. ​B. 7,5 m. ​C. 75,0 m. ​D. 30,5 m. Câu 16. Để phân loại sóng ngang hay sóng dọc người ta căn cứ vào ​A. phương dao động và phương truyền sóng. ​B. phương truyền sóng. ​C. phương dao động. ​D. vận tốc truyền sóng. Câu 17. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? ​A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường. ​B. Sóng điện từ là sóng ngang. ​C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất đàn hồi. ​D. Sóng điện từ truyền trong chân không với vận tốc c=3.108 m/s. Câu 18. Để quan sát được hiện tượng giao thoa ánh sáng thì hai nguồn sáng phải thoả điều kiện ​A. ngược pha.​B. cùng pha. ​C. lệch pha nhau 450.​D. vuông pha. Câu 19. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu khe Young được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc màu cam thì vân sáng trung tâm là ​A. màu đỏ.​B. màu vàng.​C. màu lục.​D. màu cam. Câu 20. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu thay khe Young với khoảng cách giữa hai khe lớn hơn thì khoảng vân thu được trên màn sẽ ​A. không đổi.​B. tăng rồi giảm.​C. tăng.​D. giảm. Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nếu dịch chuyển màn quan sát lại gần hai khe sáng một đoạn ΔD thì khoảng vân sẽ ​A. giảm.​B. tăng.​C. không đổi.​D. tăng rồi giảm. Câu 22. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa của hai sóng ánh sáng, ta thu được ​A. các vân sáng bên phải và vân tối bên trái vân trung tâm. ​B. các vân sáng và vân tối xen kẽ, vân trung tâm là vân sáng. ​C. các vân sáng bên trái và vân tối bên phải vân trung tâm. ​D. các vân tối và vân sáng xen kẽ, vân trung tâm là vân tối. Câu 23. Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng mà hai khe đang được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc màu vàng, muốn khoảng vân tăng lên thì ta thay ánh sáng màu vàng bằng ​A. ánh sáng màu đỏ.​B. ánh sáng màu lục. ​C. ánh sáng màu chàm.​D. ánh sáng màu lam. Câu 24. Trên sợi có hai đầu cố định đang xảy ra sóng dừng với 6 điểm đứng yên. Số nút sóng trên dây là ​A. 6 nút.​B. 5 nút.​C. 4 nút.​D. 7 nút. Câu 25. Một sợi dây hai đầu cố định đang xảy ra sóng dừng thì bụng sóng là những điểm ​A. không dao động.​B. dao động với biên độ 1 mm. ​C. dao động với biên độ mạnh nhất.​D. dao động với biên độ 2 mm. Câu 26. Trong hiện tượng sóng truyền trên sợi dây, khi gặp vật cản cố định thì sóng phản xạ ​A. vuông pha với sóng tới.​B. dừng lại. ​C. cùng pha với sóng tới.​D. ngược pha với sóng tới. Câu 27. Khoảng thời gian để vật thực hiện đươc một dao động là ​A. biên độ dao động. ​B. tần số dao động. ​C. chu kì dao động. ​D. li độ dao động. Câu 28. Dao động điều hòa là dao động tuần hoàn trong đó ​A. li độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian. ​B. biên độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian. ​C. li độ dao động của vật là một hàm tan (hay cotan) theo thời gian. ​D. biên độ dao động của vật là một hàm cosin (hay sin) theo thời gian. Câu 29. Dao động nào sau đây là dao động tự do? ​A. Dao động của cành cây đu đưa khi gió thổi. ​B. Dao động của con lắc đơn trong dầu nhớt. ​C. Dao động của lò xo giảm xóc. ​D. dao động của con lắc lò xo khi không chịu tác dụng của ngoại lực. Câu 30. Dao động của một chiếc xích đu trong không khí sau khi được kích thích là ​A. dao động điều hòa.​B. dao động tuần hoàn. ​C. dao động tắt dần. ​D. dao dộng cưỡng bức. x O t (s) 0,2 Câu 31. Một vật dao dao động điều hòa trên trục Ox. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là A. 10 rad/s. ​B. 10π rad/s. ​C. 5π rad/s. ​D. 5 rad/s. Câu 32. Một máy cơ khí khi hoạt động sẽ tạo ra những dao động được xem gần đúng là dao động điều hòa với phương trình li độ dạng: x = 3cos(160πt) (mm). Vận tốc của vật dao động có phương trình: ​A. v = -480πcos(160πt)(mm/s). ​B. v = 480πsin(160πt)(mm/s). ​C. v = 480πcos(160πt)(mm/s). ​D. v = -480πsin(160πt)(mm/s). Câu 33. Ích lợi của hiện tượng cộng hưởng được ứng dụng trong trường hợp nào sau đây? ​A. Thiết kế các công trình ở những vùng thường có địa chấn. ​B. Chế tạo tần số kế. ​C. Lắp đặt các động cơ điện trong nhà xưởng. ​D. Chế tạo bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy. Câu 34. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm ​A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha. ​B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà chúng dao động cùng pha. ​C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. ​D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha. Câu 35. Một sóng cơ có tần số f, truyền trên sợi dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v. Bước sóng trên dây được xác định bởi ​A. ​B. ​C. ​D. . Câu 36. Chọn câu đúng. ​A. Sóng là dao động lan truyền trong không gian theo thời gian. ​B. Sóng là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường. ​C. Sóng là dao động của mọi điểm trong không gian theo thời gian. ​D. Sóng là sự truyền chuyển động của các phần tử trong không gian theo thời gian. Thông hiểu: Câu 37. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóngcủa sóng này bằng ​A. 36 cm. ​B. 18 cm.​ ​C. 48 cm. ​D. 24 cm. Câu 38. Từ vị trí khởi nguồn của động đất (tâm chấn), các công trình, nhà của cách xa tâm chấn vẫn có thể bị ảnh hưởng là do ​A. sóng địa chấn đã truyền năng lượng tới các vị trí này. ​B. các phần tử vật chất từ tâm chấn chuyển động đến vị trí đó. ​C. sức ép từ tấm chấn khiến các phần tử vật chất xung quanh chuyển động. ​D. tốc độ lan truyền sóng địa chấn quá nhanh. Câu 39. Một sóng âm lan truyền trong môi trường A với vận tốc vA, bước sóng λA khi lan truyền trong môi trường B thì vận tốc là vB = 2vA. Bước sóng trong môi trường B là ​A. λB = . ​B. λB = 4λA.​C. λB = 2λA. ​D. λB = λA. Câu 40. Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào ​A. tốc độ truyền sóng và bước sóng. ​B. phương truyền sóng và tần số sóng. ​C. phương dao động và tốc độ truyền sóng. ​D. phương dao động và phương truyền sóng. Câu 41. Hình vẽ bên mô tả hai sóng địa chấn truyền trong môi trường khi có động đất. Sóng P là sóng sơ cấp, sóng S là sóng thứ cấp. Chọn câu đúng. A. Cả hai sóng là sóng ngang. ​B. Sóng P là sóng dọc, sóng S là sóng ngang. ​C. Cả hai sóng là sóng dọc. ​D. Sóng S là sóng dọc, sóng P là sóng ngang. Câu 42. Khi mở hé cánh cửa để ánh sáng đi qua khe hẹp (như hình ảnh), ta quan sát thấy ánh sáng loang ra một khoảng lớn hơn khe hẹp. Đó là hiện tượng ​A. khúc xạ ánh sáng.​B. giao thoa ánh sáng. ​C. nhiễu xạ ánh sáng.​D. phản xạ ánh sáng. Câu 43. Trong chân không, tất cả các sóng điện từ đều truyền với tốc độ ​A. 2.10-8m/s. ​B. 2.108m/s. ​C. 3.10-8m/s. ​D. 3.108m/s. Câu 44. Sóng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng ​A. 380mm đến 760mm. ​B. 380nm đến 760nm. ​C. 380m đến 760m. ​D. 380pm đến 760pm. Câu 45. Sóng điện từ có bước sóng 3.10-10m là loại sóng điện từ nào sau đây? ​A. Tia hồng ngoại. ​B. Tia Gamma​C. Tia tử ngoại. ​D. Tia X. Câu 46. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn ​A. cùng màu sắc. ​B. kết hợp. ​C. đơn sắc. ​D. cùng cường độ. Câu 47. Trong vùng hai sóng kết hợp gặp nhau, những điểm có khoảng cách tới hai nguồn sóng lần lượt là d1 và d2 sẽ dao động với biên độ cực đại khi ​A. d2 – d1 = kλ/2, với k = 0; ±1; ±2;...​B. d2 – d1 = (k+1)λ, với k = 0; ±1; ±2;... ​C. d2 – d1 = (k +1/2) λ, với k = 0; ±1; ±2;...​D. d2 – d1 = kλ, với k = 0; ±1; ±2;... Câu 49. : Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm được sử dụng để đo bước sóng ánh sáng là ​A. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng. ​B. thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn. ​C. thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng.​D. thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn. Câu 50. Dụng cụ nào sau đây không sử dụng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young? ​A. Thước đo độ dài ​B. Đèn laze. ​C. Lăng kính ​D. Khe cách tử. Câu 51. Ta quan sát thấy hiện tượng gì khi trên một sợi dây có sóng dừng? ​A. Trên dây có những phần tử dao động với biên độ cực đại (bụng sóng) xen kẽ với phần tử đứng yên (nút sóng) ​B. Tất cả các phần tử của dây đều đứng yên ​C. Trên dây có những điểm dao động với biên độ cực đại (nút sóng) xen kẽ với những điểm đứng yên(bụng sóng) ​D. Tất cả các phần tử trên dây đều chuyển động với cùng tốc độ Câu 52. Trên một sợi dây dần hồi có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 bụng sóng. Số nút sóng trên dây (không tính 2 đầu cố định) là ​A. 6. ​B. 3. ​C. 4.​D. 5. Câu 53. Từ hình ảnh sóng dừng trên dây như hình vẽ. Phát biểu nào sau đây là đúng: ​A. A là nút sóng.​B. B là bụng sóng. ​C. A và B không phải là nút sóng.​D. A là bụng sóng. Câu 54. Sóng dừng trên dây được hình thành bởi: ​A. Sự tổng hợp trong không gian của hai hay nhiều sóng kết hợp ​B. Sự giao thoa của một sóng tới và sóng phản xạ của nó cùng truyền theo một phương ​C. Sự tổng hợp của hai sóng tới và sóng phản xạ truyền khác phương ​D. Sự giao thoa của hai sóng kết hợp ------ HẾT ------

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

. Độ lớn của thế năng trọng trường được tính bằng công thức: A. Wt = P.h B. Wt = P2.h C. Wt = P.h2 D. Wt = 2. Công thức tính động năng của một vật: A. Wđ = B. Wđ = C. Wđ = D. Wđ = 3. Trường hợp nào sau đây vật có cả động năng và thế năng : A. Một ô tô đang chuyển động trên đường B. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay C. Một máy bay đang bay trên cao D. Một ô tô đang đỗ trong bến xe. 4. Trong các vật sau, vật nào không có thế năng ( so với mặt đất ) : A. Chiếc là đang rơi B. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà. C. Thùng hàng nằm trên mặt đất. D. Quả bóng đang bay trên cao. 5. Cơ năng của một vật là: A. Tổng thế năng và động năng của vật. B. Hiệu giữa thế năng và động năng của vật. C. Tổng khối lượng và vận tốc của vật. D. Hiệu giữa vận tốc và độ cao của vật. 6. Công suất là: A. Công thực hiện được trong một giây. B. Công thực hiện được trong một ngày. C. Công thực hiện được trong một giờ. D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. 7. Một lực F không đổi làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực được xác định bởi biểu thức: A. A = F/s. B. A = F.s. C. A = F + s. D. A = F – s. 8. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, ta thu được : A. ánh sáng màu trắng B. một dải gồm 3 màu cơ bản: đỏ-lục-lam C. ánh sáng màu đỏ. D. một dải màu xếp liền nhau: đỏ-da cam- vàng-lục-lam-chàm-tím. 9. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng : A. truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. B. truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. C. truyền thẳng từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. D. truyền theo một đường cong từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. Câu 10. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước. Gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây luôn đúng: A. i > r B. i < r C. i = r D. i = 2r Câu 11. Phản xạ toàn phần là hiện tượng: A. toàn bộ tia tới bị khúc xạ tại mặt phân cách. B. một vài tia tới bị khúc xạ tại mặt phân cách C. toàn bộ tia tới bị phản xạ tại mặt phân cách D. một vài tia tới bị phản xạ tại mặt phân cách. Câu 12. Khi tia sáng truyền từ không khí đến mặt bên của lăng kính thì tia ló ra khỏi lăng kính có đặc điểm gì? A. Tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. B. Vuông góc với tia tới. C. Bị lệch về phía đáy so với tia tới. D. Song song với tia tới. Câu 13. Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? A. Hiện tượng cầu vồng. B. Ánh sáng màu trên váng dầu. C. Bong bóng xà phòng. D. Ánh sáng đi qua lăng kính bị lệch về phía đáy.

2 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi