Kết quả tìm kiếm cho [Muối cacbonat]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 1. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ? ​A. C3H3.​B. C4H8O.​C. C2H6.​D. C5H10. Câu 2. Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây? ​A. C6H6.​B. C4H8.​C. C4H6.​D. C5H10. Câu 3. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30? ​A. HCHO. ​B. C3H8.​C. C2H6.​D. C3H4. Câu 4. Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là ​A. CH2O.​B. C1,5H3O1,5.​C. C3H4O3.​D. CHO2. Câu 5. Số nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ nào sau đây không đúng? ​A. C5H10.​B. C2H8.​C. C5H12.​D. C3H8. Câu 6. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol C2H6O2 là ​A. C2H6O2.​B. CH3O.​C. CH3.​D. CH4O. Câu 7. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất? ​A. C2H6O2.​B. C3H6O.​C. C2H2.​D. C4H8. Câu 8. Công thức phân tử cho biết ​A. tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. ​B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.​ ​C. thành phần định tính các nguyên tố. ​D. tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử. Câu 9. Phổ khối lượng MS cho biết ​A. phân tử khối của một chất. ​B. số lượng nhóm chức.​ ​C. tỉ lệ phần trăm khối lượng của các nguyên tố.​D. số lượng nguyên tử carbon. Câu 10. Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là ​A. 58.​B. 57.​C. 59.​D. 56. Câu 11. Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là ​A. 46.​B. 47.​C. 45.​D. 48. Câu 12. Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy, phân tử khối của benzene là ​A. 78.​B. 79.​C. 77.​D. 76. Câu 13. Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của ​A. peak [M+] lớn nhất ​B. peak [M+] nhỏ nhất. ​C. peak xuất hiện nhiều nhất ​D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất. Câu 14. Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau: m/z Cường độ tương đối (%) 58 62 43 100 15 22 ​Phân tử khối của acetone là ​A. 58.​B. 57.​C. 59.​D. 56. Câu 15. Khi biết thành phần phần trăm của các nguyên tố và phân tử khối M của hợp chất hữu cơ thì công thức tính số nguyên tử C trong phân tử hữu cơ là ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 16. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 60? ​A. CH3COOH.​B. C2H5NH2.​C. HOCH2CH2OH.​D. C2H3CHO. Câu 17. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose C6H12O6 tương ứng là ​A. 1 : 2 : 1.​B. 2 : 1 : 1.​C. 1 : 1 : 2.​D. 1 : 3 : 1. Câu 18. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 54,54%, còn hydrogen chiếm 9,09% về khối lượng. Phát biểu nào sau đây đúng? ​A. Y là một hydrocarbon.​B. Y là một dẫn xuất của hydrocarbon. ​C. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 1 : 1.​D. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 2 : 1. Câu 19. Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 92? ​A. CH2OH – CHOH – CH2OH. ​B. C4H7 – NH2.​ ​C. HOCH2 – CH2OH.​​D. C2H5 – CHO. Câu 20. Benzene được sử dụng làm dung môi để hòa tan nhiều chất hữu cơ. Công thức đơn giản nhất của benzene là CH. Biết phân tử khối của benzene là 78. Công thức phân tử của benzene là ​A. C6H6.​B. C4H4.​C. C8H8.​D. C10H10. Câu 21. Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì? ​A. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose. ​B. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa. ​C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose. ​D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột. Câu 22. Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? ​A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. ​B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. ​C. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. ​D. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. Câu 23. Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào? ​A. Phương pháp chưng cất.​B. Sắc kí cột. ​C. Phương pháp kết tinh.​D. Phương pháp chiết Câu 24. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,.). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là ​A. nitrogen.​B. hydrogen.​C. oxygen.​D. carbon. Câu 25. Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là ​A. C4H6O​B. C4H6O2​C. C20H30O​D. C2H3O Câu 26. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? ​A. C4H10, C6H6​B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH ​C. CH3 CH2CHO, CH3 COCH3​D. C2H5OH, CH3CHO Câu 27. Hợp chất hữu cơ là ​A. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao. ​B. Hợp chất khó tan trong nước. ​C. Hợp chất của carbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O. ​D. Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại… Câu 28. Chất nào dưới đây không phải là chất hữu cơ? ​A. Acetic acid.​B. Ethanol. ​C. Saccharose.​D. Ammonium carbonate. Câu 29. Hydrocarbon X có phần trăm khối lượng của carbon là 82,76%. Công thức phân tử của X là ​A. C2H5.​B. C3H6.​C. C4H10.​D. C5H12. Câu 30. Cho 2 chất hữu cơ: acetylene (C2H2) và benzene (C6H6). Phát biểu nào sau đây đúng. ​A. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất. ​B. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. ​C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất. ​D. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

1 trả lời
Trả lời

A. H_{2}*S*O_{4} và KHCO B. MgCO 3 và Câu 2. Trong phân tử hợp chất hữu cơ Cacbon, Hidro, Oxi có hoá trị lần lượt là: A. IV, I, II B. IV, II, II Câu 3. Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là: A. C2H4 B. C2H2 Câu 4. Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen lå A. Dung dịch nước Brom C. Dung dịch phenolphtalein Câu 5. Chất nào sau đây có chứa liên kết ba trong phân tử? A. Metan. B. Etilen. Câu 6. Phản ứng của metan đặc trưng cho liên kết đơn là: A. Phản ứng cháy C. Phản ứng thế Câu 7. Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là: С. П. І. П D. VI, I, II C. CH4 D. CH B. dung dịch nướcvõitrong D. Dung dịch Natrihidroxit C. Axetilen D. Propan B. Phản ứng trùng hợp D. Phản ứng cộng A. Mạch thẳng, mạch nhánh. B. Mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh C. Mạch nhánh. D. Mạch vòng. Câu 8. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là A. Than hoạt tính. B. Đồng (II) oxit và magie oxit. C. Đồng (II) oxit và mangan oxit. D. Đồng (II) oxít và than hoạt tính. Câu 9. Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là A. C_{2}*H_{4} Câu 10. Các chất thuộc loại hiđrocacbon là A. C_{2}*H_{6}*O; C_{2}*H_{4}*O_{2} B. C*H_{3} B. CH4, C_{2}*H_{6}; C*C_{4} C. C2H6 C. CH4, C_{2}*H_{6} C6H6 Câu 11. Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng? A. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn. B. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng. C. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng. D. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng. D. C3Ha D. HCHO, CaC2, C4H3 Câu 12. Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp? A. C*H_{2} = CH - C*H_{3} B. C*H_{3} - C*H_{2} - OH C. C*H_{4} D. C*H_{3} CH3. Câu 13. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C*H_{2}*Cl Biết Mx = 99 CTPT của X là: A. C*H_{2}*C*l_{2} B. C_{2}*H_{2}*C*l_{3} Câu 14. Chất hữu cơ là: C. CHCl 3 D. C_{2}*H_{4}*C*l_{2} A. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H_{2}*C*O_{3} muối cacbonat, muối cacbua và xianua. B. Hợp chất khó tan trong nước. C. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, CI, O D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao. Câu 15. Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố: A. Cacbon B. Oxi C. Nito Câu 16. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc: D. Hidro

2 trả lời
Trả lời
3 trả lời
Trả lời

Câu 26. Hòa tan 1,42g hợp kim Mg - Al - Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A, khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4g chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8g một oxit màu đen. 1) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? 2) Cho khí B tác dụng với 0,672 lít khí clo (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 19,72 lít nước, ta được dung dịch D. Lấy 5g dung dịch D tác dụng với AgNO3 thấy tạo thành 0,7175 g kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa khí B và clo? Câu 27. Chia 1,5g hỗn hợp bột Fe - Al - Cu thành 2 phần bằng nhau: 1) Lấy một phần hòa tan bằng dung dịch HCl thấy còn lại 0,2g chất rắn không tan và 448 cm3 khí bay ra. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? 2) Lấy phần thứ 2 cho vào 400 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,08 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau khi kết thúc các phản ứng ta thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính khối lượng chất rắn A và nồng độ mol của các chất trong dung dịch B? Câu 28. Một loại đá chứa CaCO3, MgCO3, Al2O3, khối lượng nhôm oxit bằng 1/8 khối lượng các muối cacbonat. Đem nung đá ở nhiệt độ cao ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng đá trước khi nung. Tính thành phần trăm của MgCO3trong đá?

1 trả lời
Trả lời

Câu 1:Có 3 chất: Al, Mg, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt 3 chất trên? Câu 2:Muối X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dich NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay axit? Cho ví dụ minh họa? Câu 3:Định nghĩa phản ứng trao đổi? Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra? Cho ví dụ minh họa? Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không? Câu 4:Khí CO2 được điều chế bằng cách phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết? Câu 5:Một oxit kim loại có công thức là MxOy,trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xá định oxit kim loại 6.Nung m gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị II. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bỏi dung dịch Ca(OH)2dư, thu được 15 gam kết tủa. Phần dung dịch cô cạn được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết các phương trình phản ứng và tính m ? 12. Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng với dung dịch HNO3. Phản ứng giải phóng ra gồm 0,336 lit NO và x lit khí CO2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định muối cacbonat kim loại đó và tính thể tích khí CO2(x) ? 13. Cho một lượng Cu2S tác dụng với dung dịch HNO3 đun nóng. Phản ứng tạo ra dung dịch A1 và giải phóng khí A2 khôngmàu, bị hóa nâu trong không khí. Chia A1 thành 2 phần. Thêm BaCl2 vào phần 1, thấy kết tủa trắng A3 không tan trong axit dư.Thêm một lượng dư NH3 vào phần 2, đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A4 có màu xanh lam đậm. a) Hãy chỉ ra A1, A2, A3, A4 là gì? b) Viết các phương trình hóa học mô tả quá trình nêu trên?14. Đốt cacbon trong khônh khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với Fe2O3 nung nóng được khí B và hỗn hợp rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa K và dung dịch D, đun sôi D lại được kết tủa K. Cho C tan trong dung dịch HCl thu được khí và dung dịcg E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp kết tủa hiđrôxit F.Nung F trong không khí được xit duy nhất. Viết các phương trình phản ứng?

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi