Kết quả tìm kiếm cho [Phản ứng hóa học]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.(Đ - S) Câu 1. Alkyne là hydrocarbon không no, mạch hở, có một liên kết ba (C=C) trong phân tử, có CTTQ: CnH2n-2 (n ≥ 2) a. Phản ứng hóa học đặc trưng của alkyne là phản ứng cộng X2, HX..... b. Tất cả các alkyne đều tác dụng với silver nitrate thu được kết tủa vàng. c. Phân biệt alk-1-yne với các alkyne khác bằng silver nitrate. d. Phản ứng hydrate hóa alkyne thu được aldehyde hoặc ketone. Câu 2. Thực hiện thí nghiệm Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức Bước 1: cho vào ống nghiệm 1mL dung dịch CuSO4 2% và 1mL dung dịch NaOH 10% Bước 2: Lắc nhẹ ống nghiệm rôi nhỏ vào 5 giọt glycerol. - Sau bước 1, thấy xuất hiện kết tủa xanh lơ trong ống nghiệm. - Sau bước 2, kết tủa tan thành dung dịch xanh lam đậm. a. Thí nghiệm chứng tỏ glycerol có các nhóm OH liền kề. b. Nếu thay glycerol bằng ethanol, hiện tượng vẫn tương tự. c. Có thể dùng thí nghiệm này để nhận biết glycerol và ethanol. d. Có thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết methanol và ethylene glycol. PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ cậu 1 đến câu 4. Câu 1 Có bao nhiêu đồng phân alcohol có công thức phân tử C3H8O? Câu 2. Cho các chất: pent-2-ene (1); 3,3-dimethylbut-1-ene (2); 3-methylpent-1-ene (3); 2-methylbut-2-ene (5). Có bao nhiêu chất có đồng phân hình học? Sodium? Câu 3. Cho dãy các chất sau: phenol, ethanol, ethyl chloride, glycerol. Có bao nhiêu chất phản ứng với Câu 4. Xăng B5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là bao nhiêu ml? PHẦN IV. TỰ LUẬN Câu 1. Hoàn thành các PT sau: a) CH=C-CH3 + Ag NO3 + NH3 → b) Cho Phenol tác dụng với dung dịch HNO3 có thêm vài giọt H2SO4 đặc, đun nóng. Câu 2. Viết các đồng phân và gọi tên các hydrocarbon thơm ứng với CTPT C8H10. Câu 3. Củ sắn khô chứa 40% khối lượng là tinh bột, còn lại là các chất không có khả năng lên men thành trình là 80%. ethyl alcohol. Tính khối lượng ethyl alcohol thu được khi lên men 1 tấn sắn khô với hiệu suất của cả quá

1 trả lời
Trả lời

Chính phủ cách mạng lâm thời "Cộng hòa miền Nam VN" thành lập vào ngày, tháng, năm nào? Hội Nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam do ai chủ trì? Năm 1954 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu? “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”? Đó là câu nói của ai? Tại sao Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) về Đại La (Thăng Long- Hà Nội)? A. Đây là nơi tụ hội quan yếu của bốn phương B. Đây là vùng mặt đất rộng mà bằng phẳng C. Muôn vật hết sức tươi tốt và phồn thịnh D. Tất cả câu trên đúng Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, người anh hùng nào đã lấy thân mình để cứu pháo? Đâu là cây có khả năng sinh ra khí oxygen và hấp thụ khí carbon dioxide vào ban đêm? A. Cây tre. B. Cây lưỡi hổ. C. Cây bàng. D. Cây phượng. Cấu tạo cơ thể con người và bề mặt trái đất có điểm gì giống nhau? Khi bị ong đốt, người ta thường dùng vôi để bôi vào vết thương. Tại đó xảy ra loại phản ứng hóa học nào? Chất nào trong cây có khả năng giúp cây quang hợp? Các loại tế bào nào trong cơ thể con người có khả năng vận chuyển oxy? Khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể hơi, hiện tượng này gọi là gì? Cấu tạo của một nguyên tử gồm những thành phần chính nào? Loại lực nào làm vật di chuyển khi được tác dụng vào? Trẻ em có mấy nhóm quyền? Dân tộc Thái vùng Tây bắc Việt Nam có di sản nào được Ủy ban Liên Chính phủ Công ước 2003 của UNESCO về bảo vệ Di sản văn hóa phi vật thể được chính thức ghi danh vào danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại? Ma túy, mại dâm, cờ bạc, rượu chè, trộm cắp được gọi chung là gì? Có mấy hình thức bạo lực gia đình? Khi có cháy xảy ra, chúng ta cần gọi đến số điện thoại nào? Đứng trước mọi hoàn cảnh, tình huống chúng ta cần phải làm gì? Để quản lí thời gian, quản lí tiền hiệu quả, chúng ta cần làm gì? Khoan dung là gì?

1 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời
2 trả lời
Trả lời

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 và H2O, giải phóng 50,01 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2. A. -1300,26 kJ​B. -130,26 kJ​C. -1310,26 kJ​D. -1309,26 kJ​ Câu 2. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6kJ: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*) Số phát biểu đúng: (a)​Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ mol-1. (b)​Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là -184,6 kJ. (c)​Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ mol-1. (d)​Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ. A. 1​B. 2​C. 3​D. 4 Câu 3. Cho dữ liệu sau: (NH2)2CO (dd) + H2O (lỏng) → CO2 (dd) + 2NH3 (dd) ∆fHo298 của (NH2)2CO = -76,3 kcal/mol ∆fHo298 của H2O = -68,3 kJ/mol ∆fHo298 của CO2 = -98,7 kJ/mol ∆fHo298 của NH3 = -19,3 kJ/mol Tính ∆rHo298 của phản ứng? A. -7,3 kJ​​B. +7,3 kJ C. +7,6 kJ​​D. +37 kJ Câu 4. Cho dữ liệu sau: 2ZnS (rắn) + 3O2 (khí) → 2ZnO (rắn) + 2SO2 (khí) ∆fHo298 của ZnS = -205,6 kJ/mol ∆fHo298 của ZnO = -348,3 kJ/mol ∆fHo298 của SO2 = -296,8 kJ/mol Tính ∆rHo298 của phản ứng? A. -879,0 kJ ​B. +879,0 kJ​C. -257,0 kJ​D. +257,0 kJ Câu 5. Cho dữ liệu sau: Fe3O4 (rắn) + CO (khí) → 3FeO (rắn) + CO2 (khí) ∆fHo298 của Fe3O4 = -1118 kJ/mol ∆fHo298 của CO = -110,5 kJ/mol ∆fHo298 của FeO = -272 kJ/mol ∆fHo298 của CO2 = -393,5 kJ/mol Tính ∆rHo298 của phản ứng? A. -263 kJ​B. +54 kJ​C. +19 kJ​ D. -50 kJ Câu 6. Cho dữ liệu sau: C6H12O6 (rắn) + 6O2 (khí) → 6CO2 (khí) + 6H2O (khí) ∆fHo298 của C6H12O6 = -1273,3 kJ/mol ∆fHo298 của H2O = -241,8 kJ/mol ∆fHo298 của CO2 = -393,5 kJ/mol Tính ∆rHo298 của phản ứng? A. -5382,3 kJ.​​B. -3824,8 kJ. C. -2538,5 kJ.​​D. Một kết quả khác. Câu 7. Khi biết các giá trị ∆f của tất cả các chất đầu và sản phẩm thì có thể tính được biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học ∆r theo công thức tổng quát là: A. ∆r = B. ∆r = . C. ∆r = . D. ∆r = Câu 8. Tính ∆r của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức tổng quát: A. ∆r = B. ∆r = C. ∆r = D. ∆r = Câu 9. Dựa vào đâu để kết luận một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? A. Tỏa nhiệt khi ∆r < 0 và thu nhiệt khi ∆r > 0. B. Tỏa nhiệt khi ∆r > 0 và thu nhiệt khi ∆r < 0. C. Tỏa nhiệt khi ∆r > 0 và thu nhiệt khi ∆r > 0. D. Tỏa nhiệt khi ∆r < 0 và thu nhiệt khi ∆r < 0. Câu 10. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt? A. Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3. B. Cồn cháy trong không khí. C. Quang hợp. D. Sự phân hạch hạt nhân. Câu 11. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng tỏa nhiệt? A. Hòa tan H2SO4 đặc trong nước. B. Hòa tan NH4Cl trong nước. C. Cracking alkane. D. Nước lỏng bay hơi. Câu 12. Cho các phản ứng sau đây: (a) Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3. (b) Cồn cháy trong không khí. (c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin (là một loại protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật. Chọn kết luận đúng nhất. A. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) thu nhiệt. B. (a) tỏa nhiệt, (b) thu nhiệt, (c) thu nhiệt. C. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) tỏa nhiệt. D. (a) tỏa nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) thu nhiệt. Câu 13. Trong CH3Cl có những loại liên kết nào? A. 3 liên kết C-H và 1 liên kết C-Cl B. 1 liên kết C-H và 3 liên kết C-Cl C. 2 liên kết C-H và 2 liên kết C-Cl D. 3 liên kết C-H và 1 liên kết H-Cl Câu 14. Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn ở 25oC của các chất NH3, NO, H2O lần lượt bằng: -46.3; +90.4 và -241.8 kJ/mol. Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng: 2NH3 + 5/2 O2 → 2NO + 3H2O A. -452 kJ ​B. +406.8 kJ ​C. –406.8 kJ ​D. +452 kJ Câu 15. Xác định nhiệt đốt cháy tiêu chuẩn ở 25oC của khí methane theo phản ứng: CH4 (g) + 2O2 (g) → CO2 (g) + 2H2O (g) Nếu biết hiệu ứng nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của các chất CH4, CO2 và H2O lần lượt bằng: -74.85; -393.51; -285.84 (kJ/mol) A. –604.5 kJ/mol ​B. –890.34 kJ/mol ​C. 890.34 kJ/mol ​D. 604.5 kJ/mol Câu 16. Phản ứng tỏa nhiệt là gì? ​A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. ​B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. ​C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. ​D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt Câu 17. Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t= 25oC)? A. tHo298K 0. B. tHo298K 0. C. tHo298K 0. D. tHo298K 0. Câu 18. Thế nào là phản ứng thu nhiệt? A. Là phản ứng phóng năng lượng dạng nhiệt. B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dạng nhiệt. C. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt. Câu 19. Trong các quá trình sao quá trình nào là quá trình thu nhiệt: A. Vôi sống tác dụng với nước. B. Đốt than đá. C. Đốt cháy cồn. D. Nung đá vôi. Câu 20. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). B. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). C. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). D. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC). Câu 21. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: C (s) + H2O (g) CO (g) + H2 (g) rHo298K= +121,25 kJ (1) CuSO4 (aq) + Zn (s) ZnSO4 (aq) + Cu (s) rHo298K= -230,04 kJ (2) Chọn phát biểu đúng: A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng tỏa nhiệt . C. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 22. Kí hiệu của nhiệt tạo thành chuẩn là? ​A. ​​B. ; ​C. ​​D. . Câu 23. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là? ​A. kJ.​B. kJ/mol.​C. mol/kJ;​D. J. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng? Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường (I) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường (II) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường (III) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng từ môi trường (IV) A. (I) và (IV) B. (II) và (III) C. (III) và (IV) D. (I) và (II) Câu 25. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g) Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 91,8kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là: A. rHo298K= -91,8 kJ. B. rHo298K= 91,8 kJ. C. rHo298K= -45,9kJ . D. rHo298K= 45,9kJ. Câu 26. Cho các phản ứng dưới đây: (1) CO(g) +O2 (9) — CO2 (g) rHo298K= - 283 kJ (2) C (s) + H2O (g) + CO (g) + H2 (9) rHo298K= + 131,25 kJ (3) H2 (g) + F2 (g) → 2HF (g) rHo298K= - 546 kJ (4) H2 (9) + Cl2 (g)— 2HCI (g) rHo298K= - 184,62 kJ Phản ứng xảy ra thuận lợi nhất là: A. Phản ứng (1).​B. Phản ứng (2).​C. Phản ứng (3).​D. Phản ứng (4). Câu 27. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) rHo298K= +180 kJ Kết luận nào sau đây là đúng: A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 28. Phát biểu nào sau đây sai? (1) Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar ( đối với chất lỏng). (2) Độ biến thiên enthalpy của một quá trình không thay đổi theo nhiệt độ. (3) Tính chất của enthalpy phụ thuộc vào bản chất của hệ. (4) Ý nghĩa của enthalpy là xác định hiệu ứng nhiệt trong quá trình đẳng áp, đẳng nhiệt. ​A. (1),(2),(3).​B. (2),(4).​C. (3).​D. (1),(4). Câu 29. Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(k) → 2HCl = -184,6 kJ. Phản ứng trên là ​A. Phản ứng tỏa nhiệt.​​B. Phản ứng thu nhiệt. ​C. Phản ứng thế​​D. Phản ứng phân hủy. Câu 30. Cho phản ứng sau: CaCO3(s) →CaO(s) + CO2(g) có = +178,29 kJ. Phát biểu nào sau đây là đúng? ​A. Để tạo thành 1 mol CaO thì phản ứng giải phóng một lượng nhiệt là +178,29 kJ. ​B. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt. ​C. Phản ứng diễn ra thuận lợi. ​D. Phản ứng diễn ra không thuận lợi. Câu 31. Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) = -393,5 kJ (2) 2Al(s) + 3/2O2(g) → Al2O3(s) = -1675,7 kJ (3) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) = -890,36 kJ (4) C2H2(g) + 5/2O2(g) → 2CO2(g) + H2O (l) = -1299,58 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất? ​A. (1).​B. (2).​C. (3).​D. (4). Câu 32. Vì sao khi nung vôi, người ta phải xếp đá vôi lẫn với than trong lò? ​A. Vì phản ứng nung vôi là phản ứng tỏa nhiệt. ​B. Vì phải ứng nung vôi là phản ứng thu nhiệt, cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than. ​C. Để rút ngắn thời gian nung vôi. ​D. Vì than hấp thu bớt lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng nung vôi. Câu 33. Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là , là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì ​A. < 0.​​B. 0 < < 100.​ ​C. > 0.​​D. -100 < < 0. Câu 34. Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 26,48 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol H2(g) phản ứng với 0,5 mol I2(s) để thu được 1 mol HI(g). Như vậy, enthalpy tạo thành của hydrogen iodide (HI) là ​A. +26,48 kJ mol-1.​B. –26,48 kJ mol-1.​C. +13,24 kJ mol-1.​D. –13,24 kJ mol-1. Câu 35. Cho phản ứng: 1/2N2(g) + 3/2H2(g) →NH3(g). Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là –45,9 kJ mol-1. Để thu được 2 mol NH3 ở cùng điều kiện phản ứng thì ​A. lượng nhiệt tỏa ra là –45,9 kJ. ​B. lượng nhiệt thu vào là 45,9 kJ. ​C. lượng nhiệt tỏa ra là 91,8 kJ. ​D. lượng nhiệt thu vào là 91,8 kJ. Câu 36. Cho phản ứng: H2(g) + Cl2(g) →2HCl(g). Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol H2 phản ứng hết sẽ tỏa ra -184,6 kJ. Tính enthalpy tạo thành chuẩn của HCl(g). ​A. 92,3 kJ mol-1.​B. –92,3 kJ mol-1.​C. 184,6 kJ mol-1.​D. –184,6 kJ mol-1. Câu 37. Cho = (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là ​A. 197,2945 kJ/mol​​B. − 197,2945 kJ/mol​ ​C. 3454 kJ/mol​​D. − 3454 kJ/mol Câu 38. Cho phản ứng: Na (s) + 1/2Cl2 (g) ⟶NaCl (s) có (NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol. Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là ​A. 411,1 kJ;​B. 25,55 kJ;​C. 250,55 kJ;​D. 205,55 kJ. Câu 39. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới đây. Kết luận nào sau đây là đúng? ​A. Phản ứng tỏa nhiệt; ​B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm; ​C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol; ​D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 40. Cho các phản ứng sau xảy ra ở điều kiện chuẩn: CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)= -890,36 kJ CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(s) )= 178,29 kJ Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 2 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. ​A. 0,9 gam.​B. 1,8 gam.​C. 3,2 gam.​D. 6,4 gam

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây? ​A. Tốc độ cân bằng. B. Tốc độ phản ứng. C. Phản ứng thuận nghich.​ D. Phản ứng 1 chiều. Câu 2. Tốc độ phản ứng là: ​A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. ​B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. ​C. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. ​D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 3. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn vị ...(3)..." ​A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích. ​B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian. ​C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ. ​D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích. Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng? ​A. Nói chung, các phản ứng hoá học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đáng kể. ​B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. ​C. Tốc độ phản ứng chỉ có trong phản ứng một chiều. ​D. Tốc độ phản ứng chỉ được xác định theo lý thuyết. Câu 5. Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? ​A. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất. ​B. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác. ​C. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, diện tích bề mặt chất rắn. ​D. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, khối lượng chất rắn. Câu 6. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây: ​A. Thời gian xảy ra phản ứng.​​ ​B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng ​C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.​ ​D. Chất xúc tác. Câu 7. Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây: ​A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ.​​ ​B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng. ​C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.​ ​D. Chất xúc tác. Câu 8. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? ​A. Nhiệt độ, áp suất.​​B. diện tích tiếp xúc. ​C. Nồng độ.​​D. xúc tác. Câu 9. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản ứng như thế nào? ​A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. ​B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. ​C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. ​D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Câu 10. Khi cho cùng một lượng dung dịch sulfuric acid vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ phản ứng: ​A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng. ​B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng. ​C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng. ​D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng. Câu 11. Nhận định nào dưới đây là đúng? ​A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng. ​B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng. ​C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm. ​D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 12. Cho phản ứng: X ® Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ? ​A. .​​​B. .​ ​C. .​​​D. . Câu 13. Có phương trình phản ứng: 2A + B g C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào: A. Nồng độ của chất ​B. Nồng độ của chất B. ​C. Nhiệt độ của phản ứng. ​D. Thời gian xảy ra phản ứng. Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do: A. Nồng độ của các chất khí tăng lên.​ ​B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống. ​C. Chuyển động của các chất khí tăng lên.​ ​D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi. Câu 15. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần. A. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. ​B. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần. ​C. Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần. ​D. Tốc độ phản ứng không thay đổi. Câu 16. Cho phản ứng hoá học tổng hợp ammonia: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận. ​A. giảm đi 2 lần.​​​​B. tăng lên 2 lần. ​C. tăng lên 8 lần.​​​​​​​​D. tăng lên 6 lần Câu 17. Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2. ​A. tăng 9 lần.​​​​​​​​​B. tăng 3 lần. ​C. tăng 4,5 lần.​​​​​​​​D. giảm 3 lần. Câu 18. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k) Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là: ​A. 8.10-4 mol/(l.s)​​​​​​​​B. 6.10-4 mol/(l.s) ​C. 4.10-4 mol/(l.s)​​​​​​​​D. 2.10-4 mol/(l.s) Câu 20. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: ​A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO2 ​B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = 2k.CNO2.CO2 ​C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO2.CO2 ​D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO22 Câu 21. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2CO(g) + O2(g) → 2CO2(g). Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng: ​A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO2 ​B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = 2k.CNO2.CO2 ​C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CCO2.CO2 ​D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v1 = k.CNO.CO22 Câu 22. Cho phản ứng: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4 Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu. ​A. V ban đầu = 0,1 mol/ls. ​B. V ban đầu = 0,2 mol/ls. ​C. V ban đầu = 0,3 mol/ls. ​D. V ban đầu = 0,4 mol/ls. Câu 23. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là? ​A. 2.​B. 3​C. 5​D. 7 Câu 24. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Nồng độ ban đầu của H2 là. ​A. 2,6 M.​B. 1,3 M.​C. 3,6 M​D. 5,6 M. Câu 25. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi? ​A. v2 bằng so với v1​​B. v2 tăng 3 lần so với v1 ​C. v2 tăng 2 lần so với v1​D. v2 tăng 4 lần so với v1 Câu 26. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi: ​A. v1 tăng 3 lần so với v3 ​B. v1 tăng 9 lần so với v3 ​C. v3 tăng 3 lần so với v1 ​D. v3 tăng 9 lần so với v1 Câu 27. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần? ​A. V1 tăng 3 lần so với v4 ​B. V1 tăng 9 lần so với v4 ​C. V1 tăng 27 lần so với v4 ​D. v4 tăng 27 lần so với v1 Câu 28. Cho phản ứng: A+ 2B → C Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l. ​A. 0,06 mol/ls B. 0,0036 mol/ls ​C. 0,072 mol/ls ​D. 0,0072 mol/ls Câu 29. Cho phản ứng A + 2B → C Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M. ​A. 0,45 mol/ls B. 0,9 mol/ls ​C. 0,045 mol/ls D. 0,09 mol/ls Câu 30. Cho phản ứng: A + 2B g C có V = K[A].[B]2. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ K = 0,3.Tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M là. ​A. 0,089 mol/(l.s).​​B. 0,025 mol/(l.s). ​C. 0,018 mol/(l.s).​​D. 0,045mol/(l.s)

1 trả lời
Trả lời

Câu 1. Phân tử acid gồm có: A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid. B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH). D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. Câu 2. Chất nào sau đây là acid? A. NaOH. B. CaO C. KHCO. D. HSO. Câu 3. Chất nào sau đây không phải là acid? A. NaCl. B. HNO C. HCl. D. HSO. Câu 4. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào quỳ tím đổi từ màu tím sang màu đỏ? A. HNO. B. NaOH. C. Ca(OH). D. NaCl. Câu 5. Đâu không phải là tính chất của dung dịch sunfuric acid? A. không màu B. tan rất ít trong nước. C. không bay hơi D. làm quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ Câu 6. Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào minh họa cho phản ứng hóa học trên? A. Mg + 2HCl MgCl + H↑ B. Mg + HSO MgSO + H↑ C. Fe + HSO FeSO + H↑ D. Fe + 2HCl FeCl + H↑ Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với Hydrochlric acid sinh ra khí H2? A. MgO. B. FeO. C. CaO. D. Fe. Câu 8. Dãy chất nào chỉ gồm các acid? A. HCl; NaOH. B. CaO; HSO. C. HPO; HN. D. SO; KOH. Câu 9. Để pha loãng HSO đặc cách làm nào sau đây đúng? A. cách 1. B. cách 2. C. cách 3. D. cách 1 và 2. Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. 2Al + 3HSO Al(SO) + 3H. B. 2Na + HSO NaSO + H. C. Cu + HSO CuSO + H. Giúp mình với! D. Zn + HSO ZnSo + H.

2 trả lời
Trả lời

I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tốc độ phản ứng là: A. đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học. B. nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. C. thay đổi nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. D. độ biến thiên nhiệt độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian. Câu 2. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Xúc tác B. Nhiệt độ C. Áp suất D. Thời gian phản ứng. Câu 3. Phân tử acid gồm có: A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid. B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (OH). D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. Câu 4. Chất nào sau đây là acid? A. NaOH. B. CaO. C. KHCO3. D. H2SO4. Câu 5. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. KCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. NaCl. Câu 6: Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..." A. Đơn chất, hydrogen, OH− B. Hợp chất, hydroxide, OH− C. Đơn chất, hydroxide, H+ D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 7. Trong số các base sau đây, base nào sau đây không tan trong nước? A. KOH B. Fe(OH)2. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Câu 8. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide là A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 9. Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ. D. Áp suất. Câu 10. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây? A. Dạng viên nhỏ. B. Dạng bột mịn, khuấy đều. C. Dạng tấm mỏng. D. Dạng nhôm dây. Câu 11. Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho Zn vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe vào dung dịch CH3COOH. (c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Cu vào dung dịch HCl. (e) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại đều tan trong dung dịch hydrochloric acid. (b) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dung dịch acetic acid và dung dịch nước đường. (c) Hydrochloric acid được dùng để làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. (d) Acetic acid có trong giấm ăn, được dùng để chế biến thực phẩm. (e) Sulfuric acid được ứng dụng để sản xuất phân bón. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Dãy dung dịch/ chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. HNO3, H2O, H3PO4. B. CH3COOH, HCl, HNO3. C. HBr, H2SO4, H2O. D. HCl, NaCl, KCl. Câu 14. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ không thay đổi, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng? A. Cả X và Y đều là dung dịch acid B. X là dung dịch acid, Y không phải là dung dịch acid. C. X không phải là dung dịch acid, Y là dung dịch acid. D. Cả X và Y đều không phải là dung dịch acid. Câu 15. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base? A. NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2. B. NaOH, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. C. NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2. D. NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO.

2 trả lời
Trả lời

Câu 1: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. tính chất cản trở dòng điện của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua. B. tính chất cản trở hiệu điện thế của một đoạn dây dẫn khi có dòng điện chạy qua. C. tính chất cản trở dòng điện của các electron. D. tính chất cản trở dây dẫn của dòng điện. Câu 2: Hoàn thành câu phát biểu sau: “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác, tia sáng bị …… tại mặt phân cách giữa hai môi trường”. A. gãy khúc. B. uốn cong. C. dừng lại. D. quay trở lại. Câu 3: Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất: A.Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B.Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C.Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D.Ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật. Câu 4: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng? A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg. C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V. D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng. Câu 5: Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là: A. 1500V. B. 15 V . C. 60V. D. 6V. Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ: A. NaOH. B. HCl. C. KCl. D. Na2SO4. Câu 7: Kim loại nào dưới đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen? A. Na. B. Cu. C. Au. D. Mg. Câu 8: Dãy các oxide tác dụng được với dung dịch base tạo muối là: A. Fe2O3; BaO; Na2O. B. P2O5; CO2; SO3. C. SO3; Na2O; BaO. D. CO2; CO; BaO. Câu 9: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho K vào nước ở nhiệt độ thường. (b) Cho Cu vào dung dịch HCl. (c) Cho Zn vào dung dịch MgSO4. (d) Đốt Fe trong không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A.1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Có 3 kim loại X,Y,Z đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết Z tan trong dung HCl; X,Y không tan trong dung dịch HCl; X đẩy được Y trong dung dịch muối Y. Thứ tự hoạt động hóa học của kim loại tăng dần như sau: A. X, Y, Z. B. Z, X, Y. C. Y, X, Z. D. Y, X, Z.

1 trả lời
Trả lời

BÀI 19: DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT (10 CÂU) Câu 1: Kim loại đứng sau sắt trong dãy hoạt động hóa học là: A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Na. Câu 2: Dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại, kim loại mạnh nhất là A.K. B.Cu. C. Na. D. Au. Câu 3: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu. B.Fe. C. Na. D.Al. Câu 4: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D.CuCl2. Câu 5: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có mức độ hoạt động mạnh nhất là A. Cu B. Mg C. Fe D. Al Câu 6: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCl B. HNO3 loãng C. H2SO4 loãng D. KOH Câu 7: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra? A. CuSO4 B. Na2SO4 C. MgSO4 D. K2SO4 Câu 8: Cho dãy các kim loại K, Zn, Ag, Al, Fe. Số kim loại đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch FeCl2? A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. Câu 10: Chọn phương án trả lời sai Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết: A. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2 C. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng, …) giải phóng khí H2 D. Kim loại đứng trước (trừ Na, K,…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 2. THÔNG HIỂU (9 CÂU) Câu 1: Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để thu được CuSO4? A. MgSO4 B. Al2(SO4)3 C. H2SO4 loãng D. H2SO4 đặc, nóng Câu 2: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là: A. Ag, Fe, Zn, Al, Mg, K. B. K, Mg, Al, Zn, Fe, Ag. C. Ag, Al, Zn, Fe, Mg, K. D. K, Mg, Fe, Zn, Al, Ag. Câu 3: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 để tạo ra kim loại đồng là: A. Zn, Al, Fe, Cu. B. Zn, Al, Fe, Ag. C. Zn, Mg, Al, Fe. D. Cu, Fe, Al. Câu 4: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với oxygen ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe. Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O? A. Fe. B. Ba. C. Cu. D. Mg. Câu 6: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 7: Cho hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Al và Cu. Câu 8: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? A. Fe B. Zn C. Cu D. Mg Câu 9: Cho các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không xảy ra phản ứng? A. ZnSO4 và Mg B. CuSO4 và Ag C. CuCl2 và Al D. CuSO4 và Fe 3. VẬN DỤNG (4 CÂU) Câu 1: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl là: A. Na, Al, Cu, Mg. B. K, Na, Al, Ag. C. Na, Fe, Cu, Mg. D. Zn, Mg, Na, Al. Câu 2: Có các cặp chất sau: (1)   Ag và H2SO4 loãng; (4) Fe và H2SO4 đặc, nguội; (2)   Al và HCl; (5) Cu và AgNO3; (3)   Zn và MgCl2; (6) Cu và H2SO4 đặc, nóng. Những cặp nào không có phản ứng xảy ra? A. (1), (4), (6). B. (2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (4). D. (4), (5), (6). Câu 3: Phản ứng có thể chứng minh được Fe đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học là A. cho Fe và Cu tác dụng với HNO3. B. cho Fe và Cu tác dụng với H2SO4 đặc. C. cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4. D. cho Cu tác dụng với dung dịch FeSO4. Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A (I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III). CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Từ Cu và hoá chất nào dưới đây để thu được CuSO4? A. MgSO4 B. Al2(SO4)3 C. H2SO4 loãng D. H2SO4 đặc, nóng  Câu 2: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học giảm dần là: A. Ag, Fe, Zn, Al, Mg, K.  B. K, Mg, Al, Zn, Fe, Ag.  C. Ag, Al, Zn, Fe, Mg, K.  D. K, Mg, Fe, Zn, Al, Ag. Câu 3: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 để tạo ra kim loại đồng là: A. Zn, Al, Fe, Cu.   B. Zn, Al, Fe, Ag.   C. Zn, Mg, Al, Fe.  D. Cu, Fe, Al. Câu 4: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với oxygen ở nhiệt độ thường? A. Ag.           B. Zn.  C. Al.  D. Fe. Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O? A. Fe.            B. Ba.  C. Cu.            D. Mg. Câu 6: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp x

2 trả lời
Trả lời

Câu 5. Hãy cho biết gốc acid trong các acid sau: Câu 6. Cho dung dịch Sulfuric acid và Hydrochloric acid lần lượt tác dụng với kim loại sắt. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 7. Hydrochlric acid có trong dạ dày đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa. Em hãy trình bày những vai trò của Hydrochloric acid trong quá trình tiêu hóa ở dạ dày ? Câu 8. Trong dân gian người ta thường loại bỏ chất cặn trong các dụng cụ đun nước bằng cách dùng giấm ăn hay nước quả chanh. Em hãy tìm hiểu và giải thích vì sao người ta lại làm như vậy? Câu 9. Hiện nay, trong các chất tẩy rửa thường có thành phần acid mạnh. Em hãy nêu các biện pháp để sử dụng an toàn các chất tẩy rửa này? C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ 1: BIẾT Câu 1: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?   A. HNO3 B. NaOH   C. Ca(OH)2                 D. NaCl Câu 2: Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây? A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Vàng Câu 5: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7: Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..." A. Đơn chất, hydrogen, OH− B. Hợp chất, hydroxide, H+ C. Đơn chất, hydroxide, OH− D. Hợp chất, hydrogen, H+ Câu 8: Sulfuric acid đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí: A. CO2. B. SO2. C. SO3. D. H2S. Câu 9: Chọn câu sai: A. Acid luôn chứa nguyên tử H. B. Tên gọi của H2S là acid sulfuhiđric. C. Acid gồm một nguyên tử hydrogen và gốc acid. D. Công thức hóa học của acid dạng HnA. Câu 11: Ứng dụng của Sulfuric acid là: A. Sản xuất sơn B. Sản xuất chất dẻo C. Sản xuất phân bón D. Tất cả các đáp án trên Câu 12: Acidt hidrochloric có công thức hoá học là: A. HCl. B. HClO. C. HClO2. D. HClO3. Câu 13: Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là: A. Sulfuric acid B. Acetic acid C. Acid stearic D. Hydrochloric acid Câu 14: Ứng dụng nào không phải của hydrochloric acid: A. Tẩy rửa kim loại B. Sản xuất chất dẻo C. Sản xuất dược phẩm D. Sản xuất giấy, tơ sợi Câu 16: Ứng dụng của acetic acid là: A. Sản xuất thuốc diệt côn trùng B. Sản xuất sơn C. Sản xuất phân bón D. Sản xuất ắc quy Câu 17: Ứng dụng của hydrochloric acid được dùng để A. Điều chế glucose B. Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn C. Chế biến dược phẩm D. A, B, C đều đúng Câu 18: Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là   A. HCl; NaOH          B. CaO; H2SO4 C. H3PO4; HNO3 D. SO2; KOH Câu 19: Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng: A. 5% B. 6% C. 8% D. 4% Câu 20: Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: A. Cho cả nước và axit vào cùng một lúc B. Rót từng giọt nước vào axit C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều D. Cả 3 cách trên đều được Câu 21: Gốc acid của acid HNO3 có hóa trị mấy ?  A. II  B. III  C. I                             D. IV Câu 22: Acid không ứng dụng để sản xuất dược phẩm là:  A. Sulfuric acid B. Acetic acid C. Acid stearic D. Hydrochloric acid Câu 25: Một chất lỏng không màu có khả năng hóa đỏ một chất chỉ thị thông dụng. Nó tác dụng với một số kim loại giải phóng khí H2 và nó giải phóng khí CO2 khi thêm vào muối hydrogen carbonate. Kết luận nào dưới đây là phù hợp nhất cho chất lỏng ban đầu? A. Kiềm B. Bazơ C. Muối D. Axit Câu 26. Phân tử acid gồm có: A. Một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid. B. Một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. C. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hiđroxit (OH). D. Một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid. Câu 27. Chất nào sau đây là acid? A. NaOH. B. CaO. C. KHCO3. D. H2SO4. Câu 28. Chất nào sau đây không phải là acid? A. NaCl. B. HNO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 29. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào quỳ tím đổi từ màu tím sang màu đỏ? A. HNO3. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. NaCl. Câu 30. Đâu không phải là tính chất của dung dịch sunfuric acid? A. không màu B. tan rất ít trong nước. C. không bay hơi D. làm quỳ tím chuyển từ tím sang đỏ Câu 31. Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch sunfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào minh họa cho phản ứng hóa học trên? A. B. C. D. Câu 32. Chất nào sau đây tác dụng với Hydrochlric acid sinh ra khí H2? A. MgO. B. FeO. C. CaO. D. Fe. MỨC ĐỘ 2 : HIỂU Câu 33. Trong các acid sau, acid nào có số nguyên tử Hydrogen nhiều nhất liên kết với gốc axit? A. . B. . C. . D. . Câu 34. Hydrochlric acid được dùng nhiều trong ngành nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Y tế. Câu 35. Dãy chất nào chỉ gồm các acid? A. HCl; NaOH. B. CaO; H2SO4. C. H3PO4; HNO3. D. SO2; KOH. Câu 36. Acid H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo

2 trả lời
Trả lời

Câu 9: Một bạn dùng quỳ tím để nhận biết ba lọ dung dịch bị mất nhãn lần lượt đựng HCl, NaOH và NaCl thu được kết quả như sau: - Dung dịch trong lọ (1) làm quỳ tím hóa xanh - Dung dịch trong lọ (2) không làm quỳ tím đổi màu - Dung dịch trong lọ (3) làm quỳ tím hóa đỏ Kết luận nào sau đây của bạn học sinh là đúng? A. Lọ (1) là NaCl, lọ (2) là HCl, lọ (3) là NaOH B. Lọ (1) là NaOH, lọ (2) là HCl, lọ (3) là NaCl C. Lọ (1) là NaCl, lọ (2) là NaOH, lọ (3) là HCl D. Lọ (1) là NaOH, lọ (2) là NaCl, lọ (3) là HCl Câu 10: Hydroxide của kim loại M có công thức M(OH)n khi cho tác dụng với dung dịch H2SO4 xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây? A. M(OH)n + H2SO4  MSO4 + H2O B. M(OH)n + H2SO4  M2(SO4)n + H2O C. 2M(OH)n + nH2SO4  M2(SO4)n + 2nH2O D. 2M(OH)n + nH2SO4  M2(SO4)n + nH2O Câu 11: M là kim loại có hóa trị II. Trong công thức hydroxide, M chiếm 65,656% về khối lượng. M là kim loại nào sau đây? A. Mg B. Ca C. Fe D. Zn Câu 12: Hydroxide của kim loại M (hóa trị II) có màu xanh, không tan trong nước, khi phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo ra dung dịch màu xanh lam. Công thức hóa học của hydroxide trên có thể là: A. Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 C. Zn(OH)2 D. Fe(OH)2 Câu 13: Để nhận biết dung dịch HCl và H2SO4 ta dùng thuốc thử là: A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Quỳ tím. C. Dung dịch NaOH D. dung dịch phenolphthalein Câu 14: Hydroxide của kim loại M có màu nâu đỏ, không tan trong nước, khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch màu vàng. Công thức hóa học của hydroxide trên có thể là: A. Mg(OH)2 B. Cu(OH)2 C. Al(OH)3 D. Fe(OH)3. Câu 15: Khi nhỏ từ từ dung dịch nước vôi trong đến dư vào dung dịch giấm ăn có chứa một mẩu quỳ tím. Sự thay đổi màu sắc của quỳ tím là: A. Đỏ, không màu, xanh B. Đỏ, tím, xanh C. Xanh, đỏ, tím D. Xanh, không màu, đỏ. Câu 16: Bạn học sinh dùng giấy quỳ tím để nhận biết dung dịch nước cốt chanh, nước xà phòng và nước đường thu được kết quả như sau: - Mẫu (1) không làm đổi màu quỳ tím - Mẫu (2) làm quỳ tím hóa xanh - Mẫu (3) làm quỳ tím hóa đỏ. Kết luận nào sau đây của bạn học sinh là đúng? A. Mẫu (1) là nước đường, mẫu (2) là nước cốt chanh, mẫu (3) là nước xà phòng B. Mẫu (1) là nước xà phòng, mẫu (2) là nước cốt chanh, mẫu (3) là nước đường C. Mẫu (1) là nước đường, mẫu (2) là nước xà phòng, mẫu (3) là nước cốt chanh D. Mẫu (1) là nước cốt chanh, mẫu (2) là nước xà phòng, mẫu (3) là nước đường

2 trả lời
Trả lời

Câu 1: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là: A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu. C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D Màu xanh từ từ xuất hiện. Câu 2: Hoàn thành phương trình sau: KOH + ? ---> K2SO4 + H2O A. KOH + H2SO4  K2SO4 + H2O. B. 2KOH + SO4  K2SO4 + 2H2O. C. 2KOH + H2SO4  K2SO4 + 2H2O. D. KOH + SO4  K2SO4 + H2O. Câu 3: Để điều chế MgSO4 người ta có thể cho cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau? A. Mg(OH)2 và CuSO4. B. MgCl2 và H2SO4. C. Mg(OH)2 và SO3. D. Mg(OH)2 và H2SO4. Câu 4: Nhỏ dung dịch phenolphthalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng? A. Cả X và Y đều là dung dịch base. B. X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base. C. Cả X và Y đều không phải là dung dịch base. D. X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base. Câu 5: Cho dung dịch có chứa 1 gam NaOH tác dụng với dung dịch có chứa 1 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có thể làm: A. Quỳ tím hóa xanh B. Quỳ tím hóa đỏ C. phenolphthalein hóa hồng D. không làm đổi màu quỳ tím. Câu 6: Để nhận biết dung dịch KOH và Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là: A. Phenolphthalein. B. Quỳ tím. C. Dung dịch H2SO4. D. dung dịch HCl. Câu 7: Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quỳ tím chuyển sang màu gì? A. Màu đỏ B. Màu xanh. C. Không màu. D. Màu tím Câu 8: Một loại thuốc chữa bệnh đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2 có tác dụng trung hòa axit HCl dư trong dạ dày. Một trong các phản ứng hóa học xảy ra khi bệnh nhân sử dụng loại thuốc trên để uống là: A. Al(OH)3 + HCl  AlCl3 + H2O. B. Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 6H2O. C. Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + H2O. D. Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O

1 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi