Kết quả tìm kiếm cho [Sóng âm]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

Câu 1: Thu nhận hình ảnh, màu sắc của sự vật và hiện tượng, là chức năng của A.thị giác B.thính giác C.xúc giác D.vị giác Câu 2: Tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh là A. làm cho cơ thể phụ thuộc hoặc có cảm giác thèm nhớ, nghiện chất đó ở các mức độ khác nhau. B. gây cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ, đi tiểu nhiều. C. gây cảm giác buồn ngủ, đi lại không vững. D. đi không vững, nói nhiều, ăn kém, hoa mắt. Câu 3: Tuyến nào dưới đây thuộc tuyến nội tiết ở người? A. Tuyến yên, tuyến giáp B. Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn. C. Tuyến trên thận, tuyến mồ hôi, D. Tuyến nước bọt, tuyến gan. Câu 4:Bệnh đau mắt đỏ có nhiều nguyên nhân gây đau như A. virus Adeno, vi khuẩn Staphyloccocus hoặc do dị ứng. B. vírus cúm, vi khuẩn lao. C. Virus corona, nguyên sinh vật. D. Nấm, viêm chân long mi mắt. Câu 5: Biện pháp nào dưới đây giúp phòng chống bệnh tiểu đường? A. Kiểm soát cân nặng của cơ thể, tránh tình trạng thừa cân, béo phì. B. Chế độ ăn nhiều chất bột đường. C. Chế đọ ăn nhiều chất béo. Câu 6: Để tăng cường sức chịu đựng của làn da, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ? A. Thường xuyên tập thể dục, thể thao B. Tắm nước lạnh theo lộ trình tăng dần mức độ nhưng phải đảm bảo độ vừa sức C. Tắm nắng vào sáng sớm (6 – 7 giờ vào mùa hè hoặc 8 – 9 giờ vào mùa đông) D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7: Thu nhận âm thanh từ môi trường là chức năng của A.thị giác B.thính giác C.xúc giác D.vị giác Câu 8: Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh có tác hại là A. làm cho cơ thể phụ thuộc hoặc có cảm giác thèm nhớ, nghiện chất đó ở các mức độ khác nhau. B. gây cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ, đi tiểu nhiều. C. gây cảm giác buồn ngủ, đi lại không vững. D.đi không vững, nói nhiều, ăn kém, hoa mắt. Câu 9: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết ở người? A. Tuyến yên, tuyến giáp B. Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn. C. Tuyến trên thận, tuyến mồ hôi, D. Tuyến nước bọt, tuyến gan. Câu 10:Tai thường mắc một số bệnh có thể gây nên giảm khả năng nghe của tai phổ biến như bệnh viêm tai giữa, ù tai…do các nguyên nhân chính như A. nước lọt vào tai, ráy tai bị bẩn. B. không khí lọt vào tai, ráy tai quá nhiều. C. nước bẩn lọt vào tai, ráy tai bị nhiễm khuẩn gây nhiễm trùng. D. nghe tiếng động quá mạnh gây nhiễm trùng. Câu 11: Biện pháp nào dưới đây giúp phòng chống bệnh bướu cổ do thiếu iodine? A. Ăn các loại thức ăn giàu iodine như cá biển, nước mắm, muối biển. B. Cần tắm nắng thường xuyên vào buổi trưa. C. Ăn uống khoa học, đảm bảo vệ sinh. D. Thường xuyên tập thể dục vào buổi sáng. Câu 12: Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ? A. Tránh để da bị xây xát B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ C. Bôi kem dưỡng ẩm cho da D. Tập thể dục thường xuyên Câu 13: Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Tiểu não • B. Trụ não • C. Tủy sống • D. Hạch thần kinh Câu 14: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là • A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm. • B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh. • C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán. • D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm. Câu 15: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là • A. màng cơ sở. • B. màng tiền đình. • C. màng nhĩ. • D. màng cửa bầu dục. Câu 16: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ? • A. Nước khoáng • B. Nước lọc • C. Rượu • D. Sinh tố chanh leo Câu 17: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? • A. Cấu tạo • B. Chức năng • C. Tần suất hoạt động • D. Thời gian hoạt động Câu 18: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? • A. Xương bàn đạp • B. Xương đe • C. Xương búa • D. Xương đòn Câu 19: Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là • A. hạch thần kinh. • B. dây thần kinh. • C. cúc xináp. • D. nơron. Câu 20: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ? • A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh • B. Ánh sáng mạnh và màu sắc • C. Ánh sáng yếu và màu sắc • D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc Câu 21: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? • A. Tất cả các phương án còn lại • B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu • C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí • D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng Câu 22: Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? • A. Tủy sống • B. Hạch thần kinh • C. Não trung gian • D. Tiểu não Câu 23: Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ? • A. Ốc tai và ống bán khuyên • B. Bộ phận tiền đình và ốc tai • C. Bộ phận tiền đình và ống bán khuyên • D. Bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên Câu 24: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể ? • A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh. • B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn. • C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người. • D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 25: Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? • A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. • B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. • C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. • D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. Câu 27: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất ? • A. Người cao tuổi • B. Thanh niên • C. Trẻ sơ sinh • D. Trẻ vị thành niên Câu 28: Ở mắt người, điểm mù là nơi • A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác. • B. nơi tập trung tế bào nón. • C. nơi tập trung tế bào que. • D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang. Câu 29: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở • A. màng bên. • B. màng cơ sở. • C. màng tiền đình. • D. màng cửa bầu dục. Câu 30: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám của … là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não. • A. tiểu não • B. não trung gian • C. trụ não • D. tiểu não Câu 31: Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ? • A. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau. • B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này. • C. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa. • D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 32: Cận thị là • A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. • B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. • C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. • D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 33: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần • A. 1, 2, 3 4 • B. 2, 4 • C. 1, 3 • D. 2, 3 Câu 34: Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất ? • A. Màng giác • B. Thủy dịch • C. Dịch thủy tinh • D. Thể thủy tinh Câu 35: Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ? • A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm • B. Xử lí các kích thích về sóng âm • C. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian • D. Truyền sóng âm về não bộ Câu 36: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất ? • A. Đau mắt đỏ • B. Đau mắt hột • C. Đục thủy tinh thể • D. Thoái hóa điểm vàng Câu 37: Mống mắt còn có tên gọi khác là • A. lòng đen. • B. lỗ đồng tử. • C. điểm vàng. • D. điểm mù. Câu 38: Để bảo vệ tai, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ? • A. Tất cả các phương án còn lại. • B. Vệ sinh tai sạch sẽ bằng tăm bông, tránh dùng vật sắc nhọn vì có thể gây tổn thương màng nhĩ. • C. Tránh nơi có tiếng ồn hoặc sử dụng các biện pháp chống ồn (dùng bịt tai, xây tường cách âm…). • D. Súc miệng bằng nước muối sinh lý thường xuyên để phòng ngừa viêm họng, từ đó giảm thiếu nguy cơ viêm tai giữa. Câu 39: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần. • A. thể thủy tinh • B. thủy dịch • C. dịch thủy tinh • D. màng giác Câu 40: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở • A. hành tủy hoặc tủy sống. • B. não trung gian hoặc trụ não. • C. tủy sống hoặc tiểu não. • D. tiểu não hoặc não giữa. Câu 41: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây ? • A. Cà phê • B. Trà atisô • C. Nước rau má • D. Nước khoáng Câu 42: Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn ? • A. Tâm trạng bất ồn • B. Tiếng ồn • C. Ánh sáng mạnh • D. Tất cả các phương án còn lại Câu 43: Sự hình thành các phản xạ có điều kiện có thể mang lại kết quả nào sau đây ? • A. Tất cả các phương án còn lại • B. Giúp trẻ phân biệt được người quen với người lạ • C. Giúp hình thành nếp sống văn hóa • D. Giúp con người thích nghi với môi trường sống mới

2 trả lời
Trả lời

1. Cơ quan nào giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết? A. Tim B. Thận C. Phổi D. Dạ dày 2. Tuyến nội tiết nào tiết insulin? A. Tuyến yên B. Tuyến tụy C. Tuyến giáp D. Tuyến thượng thận 3. Thành phần nào của máu có vai trò miễn dịch? A. Hồng cầu B. Tiểu cầu C. Bạch cầu D. Huyết tương 4. Cơ chế điều hòa thân nhiệt không bao gồm: A. Tiết mồ hôi B. Co mạch máu C. Tiêu hóa thức ăn D. Run cơ 5. Tuyến nội tiết nào kiểm soát sự trao đổi chất? A. Tuyến giáp B. Tuyến tụy C. Tuyến yên D. Tuyến thượng thận 6. Cơ quan nào của hệ bài tiết có chức năng lọc máu và tạo nước tiểu? A. Bàng quang B. Niệu đạo C. Thận D. Niệu quản 7. Nước tiểu chính thức được hình thành ở đâu? A. Bàng quang B. Cầu thận C. Ống thận D. Niệu quản 8. Hoocmon nào của tuyến tụy có vai trò làm tăng lượng đường trong máu? A. Insulin B. Glucagon C. Thyroxin D. Testosteron 9. Bộ phận nào trong não điều khiển hoạt động của hệ nội tiết? A. Tủy sống B. Tuyến giáp C. Vùng dưới đồi D. Tiểu não 10. Hoocmon nào đóng vai trò chủ yếu trong điều hòa thân nhiệt? A. Insulin B. Thyroxin C. Glucagon D. Estrogen Câu 11: Hệ sinh dục có chức năng nào sau đây? A. Sản sinh tinh trùng B. Sinh sản duy trì nòi giống C. Buồng trứng. D. Điều hoà kinh nguyệt. Câu 12: Nồng độ uric acid trong máu cao và kéo dài có thể là nguyên nhân gây bệnh gì? A. Bệnh sỏi thận B. Bệnh gout C. Bệnh đái tháo đường D. Bệnh thiếu máu Câu 13: Chức năng chính của hệ thần kinh là gì? A. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng B. Điều khiển và phối hợp các hoạt động của cơ thể C. Vận chuyển máu và oxy đến các cơ quan D. Bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây bệnh Câu 14: Cấu trúc nào trong tai có chức năng chuyển đổi sóng âm thành tín hiệu thần kinh để truyền lên não? A. Màng nhĩ. B. Ốc tai. C. Dây thần kinh thính giác. D. Vòi nhĩ. Câu 15. Một bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường nhưng vẫn thường xuyên ăn nhiều thực phẩm chứa đường và tinh bột. Hậu quả nào dưới đây có thể xảy ra với bệnh nhân này? A. Lượng đường trong máu tăng cao, có nguy cơ biến chứng về tim mạch, thần kinh và suy thận. B. Cơ thể khỏe mạnh hơn do hấp thụ nhiều năng lượng C. Lượng đường trong máu giảm xuống mức bình thường D. Tuyến tụy sẽ tăng tiết insulin để điều hòa đường huyết ổn định Câu 16. Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Ánh sáng mặt trời . B. Động vật ăn cỏ C. Vi khuẩn trong đất D. Cây xanh

4 trả lời
Trả lời

Câu 1. Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là gì? A. Chuyển động. B. Dao động. C. Sóng. D. Chuyển động lặp lại. Câu 2. Khái niệm nào về sóng là đúng? A. Sóng là sự lan truyền âm thanh. B. Sóng là sự lặp lại của một dao động. C. Sóng là sự lan truyền dao động trong môi trường. D. Sóng là sự lan truyền chuyển động cơ trong môi trường. Câu 3. Khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong … tạo ra những tiếng vo ve. Câu giải thích nào sau đây là hợp lý? A. Do chúng vừa bay vừa kêu. B. Do chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt. C. Do hơi thở của chúng mạnh đến mức phát âm thanh. D. Do những đôi cánh nhỏ của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh. Câu 4. Sự truyền sóng âm trong không khí là gì? A. Sóng âm trong không khí là sự chuyển động của mọi vật trong môi trường không khí. B. Sóng âm trong không khí được lan truyền bởi sự dao động của các lớp không khí. C. Sóng âm trong không khí là sự truyền năng lượng của các phần tử không khí đứng yên. D. Cả ba đáp án trên. Câu 5. Tại sao sóng âm không thể truyền qua môi trường chân không? A. Vì chân không là môi trường không có khối lượng. B. Vì chân không là môi trường không có màu sắc. C. Vì chân không là môi trường không có hạt vật chất nào. D. Vì không thể đặt nguồn âm trong môi trường chân không. Câu 6. Trong lớp học, học sinh nghe được lời giảng của thầy giáo thông qua môi trường truyền âm nào sau đây? A. Không khí. B. Chất rắn. C. Chất lỏng. D. Chân không. Câu 7. Trong các trường hợp sau đây vật nào đang dao động? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. Cành cây đu đưa trong gió nhẹ. B. Gió nhẹ quả lắc đồng hồ đang chạy. C. Mặt trống rung lên khi người ta gõ vào nó. D. Các vật nêu trên đều đang dao động. Câu 8. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là đúng khi nói về tần số của dao động? A. Tần số là số dao động mà vật thực hiện trong 5 giây. B. Tần số là số dao động vật thực hiện trong 1 giây. C. Tần số là số dao động vật thực hiện trong 1 giờ. D. Tần số là số dao động vật thực hiện trong một ngày. Câu 9. Một vật thực hiện dao động với tần số 8 Hz. Hỏi trong 15 giây vật thực hiện được bao nhiêu dao động? A. 15 dao động. B. 20 dao động. C. 12 dao động. D. 120 dao động. Câu 10. Khái niệm nào về biên độ dao động là đúng? A. Biên độ dao động là khoảng cách giữa hai vị trí gần nhau nhất. B. Biên độ dao động là khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất. C. Biên độ dao động là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí xa nhất của dao động. D. Biên độ dao động là khoảng cách từ vị trí cân bằng đến vị trí gần nhất của chuyển động. Câu 11. Sự trầm hay bổng của âm do các nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Hình dạng của nhạc cụ. B. Vẻ đẹp của nhạc cụ. C. Kích thước của nhạc cụ. D. Tần số của âm phát ra. Câu 12. Âm thanh phát ra từ một cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Biên độ dao động của mặt trống. B. Độ căng của mặt trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Kích thước của dùi trống. Câu 13. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai? A. Trong hang động, nếu ta nói to thì sẽ có phản xạ âm. B. Mọi âm thanh khi gặp vật chắn bị phản xạ trở lại đều gọi là phản xạ âm. C. Nếu không có vật chắn, ta vẫn có thể tạo ra âm phản xạ. D. Trong cùng một môi trường truyền âm, vận tốc truyền âm phản xạ và vận tốc truyền âm tới là như nhau. Câu 14. Trong các bề mặt sau đây, bề mặt vật nào có thể phản xạ âm tốt? A. Bề mặt của một tấm vải. B. Bề mặt của một tấm kính. C. Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ. D. Bề mặt của một miếng xốp. Câu 15. Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có ô nhiễm tiếng ồn? A. Sân trường giờ ra chơi. B. Làm việc bên cạnh các loại máy bào, máy khoan đang hoạt động. C. Lớp học ở sát đường cái có nhiều xe cộ qua lại. D. Tất cả các trường hợp kể trên. Câu 16. Các biện pháp nào dưới đây để giảm tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe? A. Hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn. B. Ngăn cản bớt sự lan truyền của tiếng ồn đến tai. C. Phân tán tiếng ồn trên đường truyền. D. Tất cả đáp án trên. Câu 17. Ở một số thành phố lớn, người ta quy định các phương tiện đi lại như xe máy, xe ô tô không được bóp còi khi đi qua những nơi như bệnh viện, trường học. Quy định này nhằm mục đích gì? A. Chống ô nhiễm tiếng ồn. B. Giảm tai nạn giao thông. C. Giảm ô nhiễm do khí thải của các loại xe. D. Cả ba phương án trên đều đúng. Câu 18. Giả sử nhà Mai ở gần đoạn đường có nhiều ô tô qua lại suốt ngày đêm. Chọn phương án nào sau đây để chống ô nhiễm tiếng ồn cho nhà Mai. A. Đặt thật nhiều cây cảnh trong nhà. B. Luôn mở cửa cho thông thoáng. C. Trồng cây xanh xung quanh nhà. D. Chuyển nhà đi nơi khác. Câu 19. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? A. Điện năng. B. Quang năng. C. Nhiệt năng. D. Tất cả đều đúng. Câu 20. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những … A. chùm sáng. B. tia sáng. C. ánh sáng. D. năng lượng. Câu 21. Có mấy loại chùm sáng thường gặp. Đó là các chùm sáng nào? A. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng giao nhau. B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C. Có 2 loại chùm sáng: chùm sáng song song và chùm sáng phân kỳ. D. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng giao nhau, chùm sáng phân kỳ. Câu 22. Chọn đáp án sai. A. Quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng bằng một đoạn thẳng gọi là tia sáng. B. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. C. Quy ước vẽ chùm sáng bằng hai đoạn thẳng giới hạn chùm sáng, có mũi tên chỉ đường truyền của ánh sáng. D. Ánh sáng phát ra từ nguồn sáng và truyền trong không gian thành những chùm sáng. Câu 23. Đối với nguồn sáng hẹp thì vùng phía sau vật cản sáng là A. vùng tối không hoàn toàn. B. vùng sáng. C. vùng tối. D. vùng sáng hoàn toàn. Câu 24. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhật thực là gì? A. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Trái Đất nằm giữa. B. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trời nằm giữa. C. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng và Mặt Trăng nằm giữa. D. Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng. Câu 25. Vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng truyền tới gọi là A. vùng tối không hoàn toàn. B. vùng sáng. C. vùng tối. D. vùng sáng hoàn toàn

1 trả lời
Trả lời

ĐỀ 3: I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: (1) Âm thanh đó, đã bao lâu rồi tôi không còn nghe? Những khi nhớ nhà, tôi thường gắn chiếc headphone lên tai và lặng nghe những giọt âm vô cùng trong trẻo của ban nhạc Secret Garden. Thứ âm nhạc thần kì có thể mang đến cho tôi những hồi tưởng thanh bình êm ả. Nhưng nhiều lúc, âm nhạc dù du dương đến mấy vẫn không đủ cho tôi. Bởi tôi thèm một âm thanh khác. Âm thanh của tiếng nói con người, âm thanh của tiếng ai đó đang gọi tên tôi.(...) (2) Có phải chúng ta đang ngày càng ít nói với nhau hơn? Chúng ta gặp nhau qua tin nhắn, chúng ta đọc blog hay những câu status trên Facebook của nhau mỗi ngày, chúng ta những tưởng đã biết hết, hiểu hết về nhau mà không cần thốt nên lời. Có phải vậy chăng? Có phải ta cũng như loài cá heo có thể giao tiếp với nhau bằng sóng siêu âm? Tiếng nói con người dùng để làm gì nếu không phải để thổ lộ, để giãi bày, để xoa dịu? Nếu muốn hiểu được thì phải được lắng nghe. Nếu muốn được lắng nghe thì phải nói trước đã. Vậy còn ngần ngừ chi nữa, hãy nói với nhau đi. Nói với ba, với mẹ, với anh chị, với em, với bạn bè... Đừng chat, đừng email, đừng post lên Facebook, hãy chạy đến gặp nhau, hay ít nhất, hãy nhấc điện thoại lên, thậm chí để gọi nhau một tiếng “...ơi” dịu dàng! (3) Một tiếng người thực sự ân cần, yêu thương, quan tâm, gần gũi…Và chắc chắn, không phải là chiêm bao. (Trích Tiếng người hay chỉ là tiếng chiêm bao?, Phạm Lữ Ân, Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Hội nhà văn, 2018, tr.102-103) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Theo đoạn trích “một âm thanh khác” mà tác giả “thèm” được lắng nghe hơn cả thứ âm nhạc thần kì của ban nhạc Secret Garden, đó là âm thanh nào? Câu 3. Luận điểm được trình bày trong đoạn văn (2) là gì? Câu 4. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ điệp từ được sử dụng trong câu văn sau:“Đừng chat, đừng email, đừng post lên Facebook, hãy chạy đến gặp nhau, hay ít nhất, hãy nhấc điện thoại lên, thậm chí để gọi nhau một tiếng “...ơi” dịu dàng!”. Câu 5. Em hiểu câu “Tiếng nói con người dùng để làm gì nếu không phải để thổ lộ, để giãi bày, để xoa dịu?” có ý nghĩa như thế nào? Câu 6. Qua đoạn trích, em hãy rút ra thông điệp ý nghĩa nhất?

Trả lời

Khi thổi sáo, bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. cột không khí trong sáo B. lỗ sáo C. miệng sáo D. vỏ sáo Các nhà du hành vũ trụ muốn trao đổi với nhau phải dùng một thiết bị đặc biệt mà không thể nói chuyện bình thường được vì A. giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài lớp mũ bảo vệ B. động cơ gây ô nhiễm tiếng ồn lớn C. ở ngoài vũ trụ là chân không D. họ phải đội mũ nên không thể nghe được. Chọn câu sai trong các nhận định sau: A. Các chất rắn, lỏng, khí và chân không đều truyền được âm thanh. B. Các chất rắn, lỏng và khí đều truyền được âm thanh, chân không thì không truyền được âm thanh. C. Với cúng điều kiện chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng và chất khí. D. Với cúng điều kiện thì chất lỏng truyền âm kém hơn chất rắn nhưng tốt hơn chất khí. Một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong … khi bay sẽ phát ra tiếng vo ve. Tiếng vo ve ấy được phát ra từ A. đôi cánh của chúng khi “vỗ ra”, “thu vào” làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. B. miệng chúng kêu làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa để bắt mồi hoặc làn tín hiệu cho đồng loại. C. các chân của chúng khi khi bay đạp vào không khí làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. D. đôi cánh của chúng khi vỗ ra làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. Trong không khí sóng âm lan truyền đươi hình thức: A. Các phân tử không khí dao động tới lui theo hướng truyền âm. B. Các phân tử không khí bị nén lại theo hướng truyền âm. C. Các phân tử không khí bị kéo dãn theo hướng truyền âm. D. Các phân tử không khí bị chuyển động theo hướng truyền âm.

2 trả lời
Trả lời

Khi thổi sáo, bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. cột không khí trong sáo B. lỗ sáo C. miệng sáo D. vỏ sáo Các nhà du hành vũ trụ muốn trao đổi với nhau phải dùng một thiết bị đặc biệt mà không thể nói chuyện bình thường được vì A. giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài lớp mũ bảo vệ B. động cơ gây ô nhiễm tiếng ồn lớn C. ở ngoài vũ trụ là chân không D. họ phải đội mũ nên không thể nghe được. Chọn câu sai trong các nhận định sau: A. Các chất rắn, lỏng, khí và chân không đều truyền được âm thanh. B. Các chất rắn, lỏng và khí đều truyền được âm thanh, chân không thì không truyền được âm thanh. C. Với cúng điều kiện chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng và chất khí. D. Với cúng điều kiện thì chất lỏng truyền âm kém hơn chất rắn nhưng tốt hơn chất khí. Một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong … khi bay sẽ phát ra tiếng vo ve. Tiếng vo ve ấy được phát ra từ A. đôi cánh của chúng khi “vỗ ra”, “thu vào” làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. B. miệng chúng kêu làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa để bắt mồi hoặc làn tín hiệu cho đồng loại. C. các chân của chúng khi khi bay đạp vào không khí làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. D. đôi cánh của chúng khi vỗ ra làm xuất hiện các lớp không khí nén, dãn lan truyền ra xa. Trong không khí sóng âm lan truyền đươi hình thức: A. Các phân tử không khí dao động tới lui theo hướng truyền âm. B. Các phân tử không khí bị nén lại theo hướng truyền âm. C. Các phân tử không khí bị kéo dãn theo hướng truyền âm. D. Các phân tử không khí bị chuyển động theo hướng truyền âm.

2 trả lời
Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi