Kết quả tìm kiếm cho [Số thực]

Newsfeed
Hỏi đáp
Cẩm nang
Giải bài tập SGK
Ôn luyện
Thành viên

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm) Đọc đoạn trích: (Tóm tắt: Mẹ đi lấy chồng, Phi ở với ngoại. Ngoại mất, Phi theo đoàn hát, ở trọ trên thị xã. Ông Sáu Đèo bán vé số thuê phòng trọ sát vách. Ông nuôi con bìm bịp làm bạn. Ông già và Phi thân nhau. Ngoài ngoại ra, chỉ có ông Sáu nhắc Phi chuyện ăn mặc, tóc tai. Ông Sáu đau nhức mình, Phi sang cạo gió cho ông.) Có đêm con bìm bịp kêu suốt, những tiếng bịp bịp ngắn ngủn buồn thiu thỉu, ông bảo với Phi, nó nhớ sông đó. Lúc nào qua thấy nhớ sông nó đều kêu như vậy. Ông kể, hồi trẻ, ông toàn sống trên sông, ông có chiếc ghe, hai vợ chồng lang thang xứ nầy xứ nọ. Gặp mùa lúa thì gặt mướn, gặp vịt bầy đổi đồng thì chở thuê gặp rẫy bí, rẫy khóm thì mua về bán lại chợ nổi Cà Mau, nước ngược cắm sào đậu lại thổi cơm, bìm bịp kêu, nước bò lên bãi, ông cho ghe ra bến. Cuộc sống nghèo vậy mà vui lắm. Phi hỏi, "Vậy bác Sáu gái đâu rồi ?". Ông già rên khẽ, "Chú mầy cạo mạnh tay làm qua* đau quá". Ông quay lại, gương mặt ràn rụa nước mắt, Phi giật mình, hỏi quýnh quáng, "Con làm bác đau thật à, chỗ nào vậy bác?". Ừ, cái chỗ nầy, chú mầy không làm qua hết đau được đâu. Ông già Sáu mếu máo chỉ về phía tim. "Cổ đi rồi. Sống khổ quá nên cổ bỏ qua cổ lên bờ, không từ giã gì hết, bữa đó đúng là qua bậy, qua nhậu xỉn quá trời, rồi cũng có cự cãi mấy câu, cảnh nhà không con nên sanh buồn bực trong lòng, qua có hơi nặng lời, cổ khóc. Lúc thức dậy thì cổ đã đi rồi. Qua đã tìm gần bốn mươi năm, dời nhà cả thảy ba mươi ba bận, lội gần rã cặp giò rồi mà chưa thấy. Kiếm để làm gì hả? Để xin lỗi chớ làm gì bây giờ. Mà, kiếm hoài không gặp, qua sợ mình mắt dở rồi nên nhìn không ra cổ, tới chết không biết có gặp được không". Ông Sáu ngừng lại, lấy tay quệt nước mắt, "Cái con bìm bịp quỷ nầy nó cũng bỏ qua mấy lần nhưng ngủ một đêm trên đọt dừa nó lại quay về. Sao cổ không quay lại?". Phi không biết. Không biết. Vì không biết nên ông già phải đi tìm để hỏi cho ra. Rồi một bữa, ông bày ra bữa rượu để từ giã Phi, ông bảo đã ở đây một năm hai tháng mười chín ngày rồi, ngõ nào cũng đi hẻm nào cũng tới mà người thương đâu chưa thấy. Phi hỏi ông sẽ đi đâu mà cảm giác giọng mình đang run rẩy. Ông Sáu cười, "Cha, để coi, chỗ nào chưa đi thì đi, còn sống thì còn tìm. Qua nhờ chú em một chuyện, chú em nuôi dùm qua con quỷ sứ nầy. Qua yếu rồi, sợ có lúc giữa đường lăn ra chết, để con "trời vật" nầy lại không ai lo. Qua tin tưởng chú em nhiều, đừng phụ lòng qua nghen". Phi dạ. Ông dặn đi dặn lại, con bìm bịp nầy ăn tạp lắm, nó khoái ăn cá ươn, cá chết, chú em mầy đừng có sợ nó hư bụng, nó sành ăn tổ cha. Cũng đừng chấp nê mấy thứ hư thúi đó, cho dù ăn gì thì nó cũng kêu hay, như con người ta vậy, nhìn nhau phải nhìn mặt tốt của nhau. Mai mốt nó đẻ trứng, chú em lấy giấu đi, để nó thấy mấy cái trứng mồ côi nó tủi. Hai người ngồi ở sân sau, dưới một đêm trăng sáng, trăng đầy. Có lần ông bảo, sướng nhất là được uống rượu dưới trăng. - Chú mầy uống đi, buồn gì, hai đứa mình có duyên gặp đây, có phải là vui biết bao nhiêu không? Nhưng qua có lời dặn lại, chú em đừng bao giờ uống say quá, chỉ những người sầu muộn mới uống say thôi. Ông đi rồi, chỉ còn lại Phi và con bìm bịp, thấy nó cứ thắc thỏm mổ cái mỏ vào mấy nan tre, tưởng nó đói, Phi đi bắt rắn mối cho nó ăn. Nhưng nó không ăn, cả đêm kêu thê thiết, những tiếng bịp bịp nhỏ xuống cái xóm Rạch Chùa từng giọt như giọt máu. Phi giở cửa lồng, con bìm bịp đập cánh xao xác, đứng niễng đầu nhìn anh buồn lắm, sao anh ngồi đây mà tía tôi đâu? Phi cười buồn bã, ước gì tao biết được bây giờ tía đang ở đâu. Tía thấy tao buồn nên để mầy ở lại, nhưng rồi lúc ông già bé nhỏ ấy buồn, ai kêu nước lớn cho ông nghe. Từ đấy, ông già Sáu Đèo chưa một lần trở lại. Từ đấy, giữa biển người mênh mông, Phi gặp biết bao nhiêu gương mặt, cùng cười đùa với họ, hát cho họ nghe, cùng chạm ly uống đến say... Nhưng không ai nhắc Phi cắt tóc đi, đàn ông đàn ang ai để tóc dài. Biển người thì mênh mông vậy… (Trích Biển người mênh mông, Nguyễn Ngọc Tư, in trong tập Cánh đồng bất tận, NXB Trẻ 2023, tr.113-117) Chú thích: *qua: phương ngữ, tương đương nhân xưng ngôi thứ nhất số ít. Thực hiện các yêu cầu/Trả lời các câu hỏi: Câu 1. Xác định ngôi kể trong đoạn trích. Câu 2. Ông Sáu Đèo đi tìm người vợ của mình để làm gì? Câu 3. Chi tiết Phi hỏi ông sẽ đi đâu mà cảm giác giọng mình đang run rẩy phản ánh điều gì? Câu 4. Nêu hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ so sánh trong câu văn: Nhưng nó không ăn, cả đêm kêu thê thiết, những tiếng bịp bịp nhỏ xuống cái xóm Rạch Chùa từng giọt như giọt máu. Câu 5. Anh/ Chị đồng tình với hành trình đi tìm người vợ của nhân vật ông Sáu Đèo không? Vì sao?

Trả lời

Câu 1 Để nâng cao chỉ số phát triển con người, nước ta đẩy mạnh sự phát triển thông qua các chỉ số Chọn một đáp án đúng A sức khoẻ, thông minh và dân số. B thông minh, dân số và giới tính. C sức khoẻ, giáo dục và thu nhập. D sức khỏe, tuổi thọ và hạnh phúc. Câu 2 “Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái” là nội dung của khái niệm nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tăng trưởng kinh tế. B Phát triển bền vững. C Phát triển kinh tế. D Tiến bộ xã hội. Câu 3 Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới được hiểu là Chọn một đáp án đúng A tăng trưởng kinh tế. B phát triển kinh tế. C hội nhập kinh tế. D hội nhập toàn cầu Câu 4 Tổng thu nhập từ hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do công dân của một quốc gia tạo nên trong một thời kì nhất định là nội dung của khái niệm nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Tổng thu nhập quốc dân. B Tổng thu nhập quốc nội. C Tổng thu nhập nội địa. D Tổng thu nhập quốc gia. Câu 5 Để hạn chế số lượng thịt bò nhập khẩu, nước M đã đánh thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này của nước V là 30% (hai nước M và V đều là thành viên của WTO). Việc nhập khẩu hàng hóa giữa nước M và nước V thể hiện hoạt động Chọn một đáp án đúng A thương mại quốc tế . B thị trường chung C khu vực. D liên minh kinh tế Câu 6 Bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Bảo hiểm thương mại. B Bảo hiểm xã hội. C Bảo hiểm y tế. D Bảo hiểm thất nghiệp. Câu 7 Sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động,... là nội dung của loại hình bảo hiểm nào sau đây? Chọn một đáp án đúng A Bảo hiểm xã hội. B Bảo hiểm y tế. C Bảo hiểm thất nghiệp. D Bảo hiểm thương mại. Câu 8 . Loại hình bảo hiểm nào sau đây mang tính chất tự nguyện? Chọn một đáp án đúng A Bảo hiểm y tế. B Bảo hiểm thương mại. C Bảo hiểm xã hội. D Bảo hiểm thất nghiệp Câu 9 Quy định về việc học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí là thể hiện nội dung nào sau đây của chính sách an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Chính sách vì người nghèo. B Chính sách trợ cấp xã hội. C Chính sách trợ giúp xã hội. D Chính sách về dịch vụ xã hội cơ bản Câu 10 Người lao động thu nhập thấp được mua nhà ở xã hội theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước là thể hiện nội dung nào sau đây của chính sách an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Chính sách bảo hiểm xã hội. B Chính sách trợ giúp xã hội. C Chính sách việc làm và giảm nghèo. D Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. Câu 11 Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo nhiều cấp độ khác nhau như Chọn một đáp án đúng A thỏa thuận thương mại ưu đãi, liên minh kinh tế và thị trường chung. B hội nhập song phương, hội nhập khu vực và hội nhập toàn cầu. C hàng rào thuế quan, liên minh thuế quan và cộng đồng chung D hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế và dịch vụ thu ngoại tệ Câu 12 Doanh nghiệp nỗ lực vượt qua khó khăn để hoạt động có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và thu nhập ổn định cho người lao động là đã góp phần thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp? Chọn một đáp án đúng A Trách nhiệm pháp lý. B Trách nhiệm kinh tế. C Trách nhiệm đạo đức. D Trách nhiệm nhân văn. Câu 13 Để đảm bảo tính khả thi của ý tưởng kinh doanh và có cơ sở xác định chiến lược kinh doanh, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, người kinh doanh cần phải làm gì sau đây? Chọn một đáp án đúng A Xác định chiến lược kinh doanh. B Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh. C Xác định mục tiêu kinh doanh D Phân tích cơ hội, rủi ro và biện pháp xử lí. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 14, 15, 16 Ở tỉnh K, các đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội được trợ cấp thường xuyên, ưu tiên về nhà ở, vay vốn để phát triển sản xuất … Không những thế, Sở lao động – thương binh và xã hội của tỉnh cũng thường xuyên tổ chức Hội chợ việc làm, mở các lớp bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động. Để tìm kiếm cơ hội việc làm người lao động tích cực tham gia các hội chợ việc làm, các lớp bồi dưỡng tay nghề do Sở Lao động thương binh xã hội tổ chức, nhờ đó nhiều lao động đã tìm được việc làm và có thu nhập ổn định. Bên cạnh đó tỉnh K còn xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp, bổ sung đội ngũ giáo viên tại các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số để nâng cao chất lượng giáo dục. Câu 1 Các đối tượng thuộc diện trợ cấp thường xuyên là thực hiện nội dung nào sau đây của chính sách an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Chính sách giảm nghèo. B Chính sách bảo hiểm xã hội. C Chính sách trợ giúp xã hội. D Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản. Câu 2 Trong thông tin trên, nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân về thực hiện chính sách an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Người lao động tích cực tham gia các hội chợ việc làm, các lớp bồi dưỡng tay nghề. B Các đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội được trợ cấp thường xuyên, ưu tiên về nhà ở, C Sở lao động – thương binh và xã hội thường xuyên tổ chức Hội chợ việc làm. D Các đối tượng thuộc diện trợ cấp xã hội được vay vốn để phát triển sản xuất Câu 3 Việc xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp, bổ sung đội ngũ giáo viên tại các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số là thực hiện nội dung nào sau đây của chính sách an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Chính sách hỗ trợ xã hội. B Chính sách bảo hiểm xã hội. C Chính sách trợ giúp xã hội. D Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản. Câu 4 Anh M là chủ một quán cà phê nhỏ ở trung tâm thành phố, cửa hàng của anh rất đông khách vì cà phê ngon, giá cả phù hợp, không gian bài trí đẹp. Khi mở quán, anh M rất quan tâm đến việc nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng.Yếu tố nào sau đây giúp quán cà phê của anh M đông khách? Chọn một đáp án đúng A Quán cà phê ở trung tâm. B Xây dựng một website thân thiện với người dùng. C Nghiên cứu khách hàng và thị trường. D Phân tích chi phí và thu nhập dự kiến. Câu 5 Bản kế hoạch kinh doanh bao gồm một chuỗi các biện pháp nhằm đạt kết quả tối ưu như: Kế hoạch sản xuất, cung ứng sản phẩm, kế hoạch bán hàng, tiêp thị... là thể hiện bước nào sau đây khi lập kế hoạch kinh doanh? Chọn một đáp án đúng A Xác định địa điểm kinh doanh. B Xác định ý tưởng kinh doanh. C Xác định chiến lược kinh doanh. D Xác định mục tiêu kinh doanh. Câu 6 Quản lý thu chi trong gia đình là việc sử dụng các khoản thu và chi nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên sao cho phù hợp với Chọn một đáp án đúng A nguồn thu nhập B nhu cầu tiêu dùng C mức sống trung bình của xã hội D địa vị xã hội của gia đình. Câu 7 Một trong những yếu tố thể hiện sự khác biệt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là Chọn một đáp án đúng A tổng sản phẩm quốc dân. B chỉ số phát triển con người. C thu nhập quốc dân bình quân đầu người. D tổng sản phẩm quốc nội. Câu 8 Việc chi trả khám bệnh, chữa bệnh và chế độ ốm đau, thai sản,... thuộc chính sách nào sau đây trong hệ thống an sinh xã hội? Chọn một đáp án đúng A Chính sách bảo hiểm. B Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. C Chính sách trợ giúp xã hội. D Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo. Câu 9 Mặc dù thu nhập còn thấp nhưng vợ chồng chị H luôn duy trì tiết kiệm 20% thu nhập mỗi tháng để bảo đảm quy tắc thu, chi 50/30/20. Việc làm của vợ chồng chị H thực hiện bước nào dưới đây trong lập kế hoạch, thu chi của gia đình? Chọn một đáp án đúng A Thống nhất các khoản chi và tiết kiệm. B Xác định mục tiêu tài chính trong gia đình. C Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình. D Điều chỉnh kế hoạch thu, chi nếu có Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23,24. Bà Y là giám đốc một doanh nghiệp tư nhân. Trong quá trình kinh doanh bà luôn thực hiện đóng thuế đầy đủ cho nhà nước.Tuy nhiên để không bị ràng buộc quyền lợi và trách nhiệm với công nhân, bà Y đã sử dụng công nhân không thông qua ký kết hợp đồng lao động và thường xuyên cung cấp các thực phẩm không rõ nguồn gốc bán cho khách hàng. Câu 1 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, bà Y đã vi phạm những loại trách nhiệm nào dưới đây? Chọn một đáp án đúng A Trách nhiệm pháp lý và kinh tế. B Trách nhiệm pháp lý và nhân văn. C Trách nhiệm kinh tế và chính trị. D Trách nhiệm đạo đức và nhân văn. Câu 2 Theo quy định của pháp luật, bà Y vi phạm nội dung nào dưới đây khi kinh doanh? Chọn một đáp án đúng A Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. B Kê khai và nộp thuế đúng hạn. C Kinh doanh khi có giấy phép. D Bảo vệ quyền lợi của người lao động.

1 trả lời
Trả lời

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số là A..​B..​C. . ​D. Câu 2.​Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số là A..​B.. C..​​​D. Câu 3.​Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số là A..​B. . C. .​D.. Câu 4.​Cho hàm số liên tục trên . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. .​B. . C. .​D. Câu 5.​Tính tích phân . A. .​B. .​C. .​D. . Câu 6. Giá trị của bằng A. .​B. .​C. .​D. . Câu 7. Cho hàm số liên tục dương trên . Gọi là hình phẳng được giới hạn bởi các đường thẳng , đồ thị và trục hoành. Khi đó diện tích hình được xác định bởi công thức A. .​B. .​C. .​D. . Câu 8. Hàm số là một nguyên hàm của hàm số trên khoảng nếu A. .​B. . C. .​D. . Câu 9. Khẳng định nào sau đây đúng? A. .​​B. . C. .​​D. . Câu 10. Biết là một nguyên hàm của hàm số trên và . Tính ? A. .​B. .​C. .​D. . Câu 11. Tính tích phân . A. .​B. .​C. .​D. . Câu 12. Cho hàm số liên tục trên đoạn . Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị , trục hoành, hai đường thẳng , (như hình vẽ dưới đây). Giả sử là diện tích hình phẳng . Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. .​B. . C. .​D. . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 13. Cho hàm số và là một nguyên hàm của hàm số . a) . b) Nếu thì . c) Nếu thì . d) Biết , . Khi đó: . Câu 14. Cho hàm số xác định trên thỏa mãn . a) . b) c) d) PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho hàm số liên tục trên đoạn và là số thực tùy ý thuộc đoạn . Nếu biết và , thì giá trị của là bao nhiêu? Câu 2. Tính tích phân Câu 3. Cho là hàm liên tục trên thỏa mãn . Khi đó giá trị bằng Câu 4. Phần hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ dưới đây được giới hạn bởi đồ thị hàm số , và hai đường thẳng . Biết . Diện tích hình bằng PHẦN IV. Tự luận. Câu 1. Gọi là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường ,, ,. Tính . Câu 2. Tính thể tích chứa được (dung tích) của một cái chén (bát), biết phần trong của nó có dạng khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục hình phẳng giới hạn bởi đường và trục (như hình vẽ), bát có độ sâu 5 cm, đơn vị trên trục là centimet (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3. Một vật chuyển động với gia tốc , biết rằng tại thời điểm bắt đầu chuyển động, vật có vận tốc bằng . Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm .

Trả lời

Câu 5: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Chứng kiến anh C bị anh B lập biên bản xử phạt về hành vi điều khiển phương tiện sau khi đã sử dụng rượu bia, anh D đã dùng điện thoại quay lại sự việc. Khi mượn điện thoại của anh D, anh E đã cắt ghép một số hình ảnh trong đoạn video, sau đó đưa lên mạng xã hội khiến mọi người hiểu lầm và làm ảnh hưởng đến uy tín của anh B và anh C. Do anh A chủ tịch phường yêu cầu công khai đính chính sự việc trên truyền thanh phường, nên anh C đã tới nhà anh E, do mâu thuẫn trong việc giải quyết, anh C đã làm hỏng gương ô tô của anh E nên bị anh E gọi điện cho công an phương bắt giam. Một thời gian sau, anh E xin cấp phép xây dựng nhà ở nhưng bị anh A từ chối vì không thuộc thẩm quyền giải quyết. Cho rằng anh A gây khó mình, anh E đã cùng với anh D đập phá làm hỏng toàn bộ xe ô tô của anh A. Câu 1: Trong thông tin trên, chủ thể nào dưới đây thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản của mình theo quy định của pháp luật? A. Anh A, anh E và anh C. B. Anh B, anh A và anh E C. Anh C, anh D và anh E. D. Anh D, anh A và anh E. Câu 2: Chủ thể nào trong thông tin trên chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh C, anh B và anh E. B. Anh A, anh C và anh E D. Anh B, anh C và anh D E. Anh C, anh D và anh E. Câu 3: Chủ thể nào dưới đây không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh C và anh E. B. Anh A và anh B. C. Anh E và anh B D. Anh A và anh D. Câu 6: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Anh V là giám đốc một công ty điện máy; anh B là chủ cửa hàng bán thiết bị nội thất, vợ chồng chị Q, anh K cùng sống trên địa bàn một huyện. Sau khi thống nhất với nhau, vợ chồng chị Q, anh K đã góp vốn cùng bà M là mẹ đẻ của chị Q thành lập doanh nghiệp kinh doanh thiết bị điện dân dụng. Nghe lời khuyên của bà M, chị Q rút toàn bộ số tiền tiết kiệm chị có trước khi kết hôn để tăng vốn đầu tư cho doanh nghiệp. Quá trình kinh doanh, chị Q được anh V đề nghị bán thêm một số hàng hóa nhập lậu. Ðể thuyết phục chị Q, anh V đã chứng minh cửa hàng của anh B bán được nhiều hàng nhập lậu do anh V cung cấp nhưng chị Q không đồng ý. Công việc kinh doanh ngày càng phát triển, là người quản lý doanh nghiệp nên bà M luôn thực hiện đúng các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Muốn tạo bất ngờ cho vợ, anh K bí mật dùng số tiền của hai vợ chồng để mua một căn hộ chung cư gần trường học của con. Câu 1: Việc vợ chồng chị Q và anh k góp vốn cùng bà M thành lập doanh nghiệp là thực hiện quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền sử dụng. B. Quyền định đoạt. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 2: Việc anh K bí mật dùng số tiền của hai vợ chồng để mua một căn hộ chung cư gần trường học của con là vi phạm quyền nào dưới đây của chủ sở hữu tài sản? A. Quyền định đoạt. B. Quyền sử dụng. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền chiếm đoạt. Câu 3: Bà M đã thực hiện tốt trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp khi kinh doanh? A. Trách nhiệm đạo đức. B. Trách nhiệm nhân văn. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh tế. Câu 7: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả mà ông M phải gánh chịu do hành vi vi phạm nghĩa vụ kinh doanh? A. Uy tín công ty giảm sút. B. Bị xử phạt hành chính. d. Gây thiệt hại cho khách hàng. d. Thu lợi nhuận bất chính. Câu 2: Việc thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G của ông M là vận dụng quyền của công dân về kinh ở nội dung nào dưới đây? A. Tự chủ đăng ký kinh doanh. B. Lựa chọn loại hình kinh doanh. C. Tích cực mở rộng thị trường D. Mở rộng quy mô sản xuất. Câu 3: Thông tin trên cho thấy, ông M đã vi phạm nghĩa vụ của người kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Kinh doanh không có giấy phép. B. Kinh doanh không nộp thuế. C. Không thực hiện quyền lợi người lao động. D. Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký. Câu 4: Trong thông tin trên, ông M không vi phạm trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh? A. Trách nhiệm từ thiện. B. Trách nhiệm đạo đức. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh tế. Câu 8: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Anh H đăng kí thành lập công ty tư nhân HD, chuyên sản xuất hàng may mặc. Khi đăng kí thành lập công ty, anh kê khai đầy đủ nội dung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Sau 5 năm hoạt động, công ty sản xuất, kinh doanh hiệu quả, mang lại lợi nhuận, nộp thuế, đóng góp vào ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và thực hiện tốt chế độ cho người lao động ở địa phương. Trong suốt 5 năm qua, vốn và tài sản của công ty được sử dụng vào hoạt động kinh doanh luôn được ghi chép đầy đủ vào số kế toán và báo cáo tài chính của công ty. Sau khi cân nhắc, anh quyết định mở rộng kinh doanh thông qua việc tăng vốn và điều lệ và xem xét chuyển sang mô hình công ty cổ phần. Câu 1: Hoạt động ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của công ty là thể hiện nội dung nào dưới đây của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Nghĩa vụ kinh doanh. B. Quyền kinh doanh. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm từ thiện. Câu 2: Nội dung nào dưới đây vừa thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp vừa thể hiện nghĩa vụ của các chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Ghi chép đầy đủ vào báo cáo tài chính công ty. B. Giải quyết việc làm và chế độ cho công nhân. C. Mở rộng sản xuất và cổ phần hóa doanh nghiệp. D. Đăng ký thành lập công ty sản xuất may mặc. Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh của anh H? A. Thành lập công ty tư nhân. B. Mở rộng quy mô sản xuất. C. Kê khai đầy đủ hồ sơ. D. Chuyển đổi công ty cổ phần. Câu 4: Việc nộp thuế và đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước là thể hiện trách nhiệm xã hội nào dưới đây của công ty HD? A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm từ thiện. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm đạo đức. Câu 9: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Doanh nghiệp tư nhân của ông C mở cửa hàng kinh doanh đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh của tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ông C không kê khai một số mặt hàng trong đồ dùng gia đình, nhưng cửa hàng của ông vẫn bán những mặt hàng này. Khi kê khai nộp thuế, ông đã không kê khai những mặt hàng mới này. Ông C cho rằng, mình không kê khai tính thuế như vậy là đúng, vì những mặt hàng này không nằm trong hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Câu 1: Ông C đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ về nộp thuế của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng không đúng mã số thuế. B. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. C. Kê khai không trung thực. D. Nộp thuế không đúng thời hạn. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây phù hợp với nghĩa vụ của các chủ thể khi tiến hành hoạt động kinh doanh? A. Bán những mặt hàng không đăng ký kinh doanh. B. Kê khai không chính xác các mặt hành chịu thuế. C. Mở cửa hàng bán đồ dùng sinh hoạt gia đình D. Đăng ký kinh doanh với cơ quan chức năng. Câu 3: Biện pháp nào dưới đây không được áp dụng đối với hành vi vi phạm nghĩa vụ nộp thuế mà ông C phải gánh chịu trong thông tin trên? A. Xử phạt vi phạm hành chính. B. Truy thu số thuế còn thiếu. C. Miễn thuế và rút kinh nghiệm. D. Bổ sung tờ khai nộp thuế. Câu 12: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Câu 1: Những chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Anh G và ông N. B. Anh K, chị H và anh G. C. Anh K, chị H và ông N. D. Anh K và anh G. Câu 2: Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm nghĩa vụ của công dân khi kinh doanh? A. Anh G và ông N. B. Anh K và ông N. C. Anh K và chị H. D. Chị H và ông N. Câu 3: Chị H đã được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Khiếu nại để bảo vệ quyền lợi. B. Tự chủ đăng ký kinh doanh. C. Tố cáo hành vi vi phạm kinh doanh. D. Mở rộng quy mô sản xuất. Câu 6: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Anh A và chị B cùng đến UBND huyện C đăng kí kinh doanh. Hồ sơ của hai người đầy đủ theo luật định. Anh A đăng kí kinh doanh đồ điện tử, chị B đăng kí kinh doanh hàng mỹ phẩm. Do có mâu thuân với chị B, anh X cán bộ phòng kinh doanh chỉ chấp nhận lĩnh vực đăng kí kinh doanh của anh A và đề nghị chị B đổi lĩnh vực kinh doanh khác thì mới chấp nhận với lí do khu vực này có nhiều cửa hàng mỹ phẩm. Thấy anh A được cấp phép kinh doanh trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện nhưng không được cấp phép, chị B đã viết bài đăng lên mạng xã hội vu khống chuyện đời tư của anh X. Câu 1: Để bảo vệ quyền kinh doanh của mình, chị B có thể sử dụng quyền nào dưới đây? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền đóng thuế. C. Quyền tố cáo. D. Quyền trưng dụng. Câu 2: Anh X đã vi phạm nội dung nào quyền bình đẳng trong kinh doanh của công dân? A. Lựa chọn hình thức kinh doanh. B. Tự chủ đăng kí kinh doanh. C. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh. D. Thực hiện nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 3: Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tự do kinh doanh của công dân theo luật định? A. Anh A, chị B và anh X. B. Anh A và chị C. Chị B và anh X. D. b. Anh A và anh X. Câu 13: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Bà Đ nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp và được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Sau khi được cấp phép kinh doanh, bà Đ đã chủ động tuyến dụng lao động, tìm đối tác kinh doanh, quảng cáo nhằm thu hút khách hàng. Thời gian đầu, doanh nghiệp của bà Đ còn bỡ ngỡ trong hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, sau đó nhờ tìm hiểu kĩ hơn các quy định của pháp luật, bà Đ đã bổ sung đầy đủ số tiền thuế còn thiếu đúng thời hạn. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về kinh doanh trong thông tin trên? A. Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh. B. Quảng cáo để thu hút khách hàng. C. Chủ động tuyển dụng lao động. D. Nộp thuế cho cơ quan thẩm quyền. Câu 2: Bà Đ chưa thực hiện đúng nội dung nào dưới đây về quyền và nghĩa vụ của công dân trong nộp thuế? A. Khiếu nại quyền lợi về nộp thuế. B. Kê khai chưa đúng hồ sơ thuế. C. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. D. Chiếm đoạt tiền hoàn thuế. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 1: Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. a) Hành vi làm giả hàng hóa các thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận là vi phạm quyền mở rộng kinh doanh của công dân. b) Ông M cùng vợ phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật của mình. . c) Ông M vừa vi phạm nghĩa vụ kinh doanh vừa vi phạm nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. d) Việc thành lập doanh nghiệp của ông M thể hiện quyền của công dân về kinh doanh. Câu 2: Anh D hoạt động trong lĩnh vực xuất bản phần mềm cho máy tính. Ngay khi nhận được khoản thu nhập đầu tiên từ công việc, anh D đã chủ động tìm hiểu thông tin về việc nộp thuế để thực hiện nghĩa vụ của mình. Anh D trực tiếp đến cơ quan thuế đề nghị hỗ trợ và được cán bộ cơ quan thuế cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Sau khi nắm được thông tin, anh D đăng kí mã số thuế cá nhân, kê khai đầy đủ thông tin về thu nhập của bản thân và nộp đủ số tiền thuế theo quy định của pháp luật. Thời gian sau đó, mỗi khi đến kì nộp thuế, anh D luôn chủ động khai thuế và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. a) Anh D vừa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh vừa thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế. b) Việc anh D được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của bản thân thể hiện cơ quan thuế đã thực hiện tốt nghĩa vụ của mình. c) Anh D đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. d) Việc đăng ký mã số thuế cá nhân của anh D là thực hiện quyền của công dân về nộp thuế. Câu 3: Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ hai doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán, còn anh V là nhân viên của anh K. Để tăng vốn kinh doanh, anh K chỉ đạo chị P là kế toán kê khai không đầy đủ số tiền thuế phải nộp của công ty nên anh K đã bị cơ quan chức năng xử phạt. Nghi ngờ anh V là tố cáo hành vi của mình, anh K cố tình trì hoãn đóng bảo hiểm xã hội cho anh V như đã cam kết. Bức xúc, anh V tự ý nghỉ việc ở công ty của anh K và sang làm việc cho anh D. Một lần chứng kiến anh D bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi cung cấp sản phẩm không đảm bảo đúng tiêu chuẩn đã công bố, anh V đã kể lại sự việc cho vợ mình là chị T. Vô tình phát hiện việc anh D bị xử phạt, chị P đã viết và đăng bài xuyên tạc về doanh nghiệp của anh D lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của anh D giảm sút a) Anh D và anh K đều được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh. b) Anh K thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh nhưng vi phạm nghĩa vụ nộp thuế đối. \c) Anh K vừa vi phạm trách nhiệm kinh tế vừa vi phạm trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. d) Anh K và anh D đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh. Câu 4: Công ty xăng dầu X có ông T là giám đốc, anh Q là phó giám đốc, anh V là trưởng phòng kinh doanh, anh S là kế toán, anh U là thủ quỹ. Theo yêu cầu của ông T, anh Q đã chỉ đạo anh V pha chế xăng giả theo hướng dẫn của anh Q để đưa ra thị trường nên bị người dân làm đơn tố cáo. Cho rằng anh U cấu kết với anh S để tố cáo mình, ông T đã sa thải anh U và chỉ đạo anh Q tạo bằng chứng giả vu khống anh S vi phạm quy chế chuyên môn sau đó chuyển anh S xuống bộ phận hành chính. Khi biết được lý do mình bị điều chuyển công việc, anh S đã bí mật sao chép công thức pha chế xăng giả rồi tự ý nghỉ việc. Có được công thức này, anh S đã cùng anh M bạn thân hiện đang thất nghiệp pha chế xăng giả rồi tiêu thụ cho một số đại lý nhỏ trên địa bàn. a) Ông T vi phạm, anh Q không vi phạm nội dung nghĩa vụ của công dân về kinh doanh. b) Ông T và anh S phải chịu trách nhiệm dân sự về hành vi pha chế xăng giả để bán cho khách hàng. c) Ông T chưa thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế và trách nhiệm pháp lý khi tiến hành kinh doanh. d) Anh V không vi phạm nghĩa vụ kinh doanh của công dân. Câu 5: Bà H là Giám đốc doanh nghiệp tư nhân, mở cửa hàng bán đồ dùng gia đình sau khi được cơ quan đăng kí kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Từ khi thành lập doanh nghiệp, bà H tự đầu tư vốn, tự thuê người bán hàng. Doanh số bán hàng hằng ngày của cửa hàng được kê khai đầy đủ, chính xác, đến hạn nộp thuế, bà tự giác kê khai thuế và nộp thuế đầy đủ. Sau một thời gian kinh doanh có hiệu quả, bà H tăng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng vốn đầu tư của bà H được ghi chép đầy đủ vào số kế toán, nhưng lại không đăng kí với cơ quan đăng kí kinh doanh a) Bà H chưa được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh. b) Hoạt động kê khai, và nộp thuế đầy đủ cho cơ quan chức năng là thể hiện nghĩa vụ kinh doanh của bà H. c) Bà Quyên không cần đăng kí với cơ quan đăng kí kinh doanh khi tăng vốn đầu tư của doanh nghiệp mình là phù hợp. d) Bà H là doanh nghiệp tư nhân nên bà không cần phải thực hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp. Câu 6: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. c) Anh Q và chị B là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. d) Anh Q và chị B có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Câu 7: Nhận thấy nhiều thanh niên ở nông thôn đang có nhu cầu tìm việc làm, anh E đã thuê anh S đăng bài tuyển người đi làm việc ở nước ngoài nhằm mục đích lừa đảo. Đọc được thông tin trên bài đăng của anh S, anh P đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình đi cầm cố để có tiền chuyển cho anh S. Vì đã vay tiền của mình mà chưa trả được, lo sợ anh P tiếp tục vay tiền của người khác, anh V là anh trai của anh P đã tung tin anh P chơi cá độ bóng đá bị thua. Sau khi nhận từ anh P số tiền 200 triệu đồng, S và E đưa anh P tới tập trung ở một nhà trọ với mục đích bán anh P qua biên giới. Hơn 10 ngày sau, nghi ngờ anh P biết hành vi lừa đảo của mình, E và S liên tục đánh, gây thương tích cho anh P. Khi phát hiện anh P nhắn tin báo cho anh V, E đã giật điện thoại của anh P và kiểm tra tin nhắn, sau đó đưa cho S. Thấy trong điện thoại của anh P có một số hình ảnh của E và mình, S lập tức xóa hết dữ liệu và đập vỡ điện thoại của anh P. a) Anh E tự thuê anh S đăng bài để tuyển lao động đi nước người là hoạt động kinh doanh phù hợp với xu thế kinh doanh onlie hiện nay. b) Anh P mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cầm cố lấy tiền là thực hiện quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. c) Anh P chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. d) Anh S phải chịu trách nhiệm dân sự về hành vi vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. Câu 8: Ông S là lãnh đạo, anh Q là nhân viên thuộc một cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện nhiệm vụ, ông S, anh Q phát hiện ông N tự ý mở cửa hàng kinh doanh đồ gia dụng và cho anh P thuê một phần diện tích mở cửa hàng bán xe máy điện tại tầng 01 của chung cư do ông N là chủ sở hữu. Vì ông N không bảo đảm yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật nên ông S cùng anh Q đã lập biên bản và ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với ông N. Trong quá trình kiểm tra, phát hiện một số xe máy điện ở cửa hàng của anh P không rõ nguồn gốc nên ông S và anh Q đã tịch thu. Thấy ông N bị xử phạt, thông qua sự môi giới của ông K, ông M là người chuyên bán thiết bị chữa cháy giả đã tìm gặp và đề nghị ông N mua hàng của mình. Sau khi tìm hiểu, biết hàng hóa ông M bán là giả nên ông N từ chối mua. Để đảm bảo an toàn, ông N đề nghị anh P cùng mình lắp đặt thiết bị chữa cháy nhưng bị anh P từ chối. Bực tức, ông N chấm dứt hợp đồng và chiếm đoạt số tiền thuê nhà 06 tháng mà anh P đã thanh toán trước cho ông. Những ai sau đây vừa được thực hiện quyền A) Việc ông N cho anh P thuê tầng một để kinh doanh là thực hiện quyền sử dụng của chủ sở hữu tài sản. b) Ông N và anh P đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của chủ thể sản xuất kinh doanh. c) Ông N chấm dứt hợp đồng và không trả số tiền thuê nhà cho anh P là phù hợp với quyền của chủ sở hữu tài sản. d) Việc ông S và anh Q tịch thu tài sản của anh P là phù hợp với quyền của công dân về sở hữu tài sản. Câu 9: Gia đình ông C và bà B là hàng xóm liền kề, sống với nhau rất hoà thuận, vui vẻ. Khi ông C phá nhà cũ để xây ngôi nhà mới 2 tầng thì nhà của bà B bị nứt một số đoạn trên tường ở phần liền kề với ngôi nhà của ông C, cần phải cải tạo lại thì mới bảo đảm an toàn. Theo bà B, nguyên nhân tường bị nứt là do nhà ông C đã xây sát nhà bà, trong khi xây, ông C đã không áp dụng biện pháp an toàn, đào móng nhà sâu hơn móng nhà bà. Còn ông C thì cho rằng, nguyên nhân tường nhà bà B nứt không phải là do ông xây tường nhà sát vào mà do trước đây gia đình bà B làm móng không chắc, nên lâu ngày thì tường nứt. Hai bên lời qua tiếng lại, không ai chịu ai, tình cảm giữa hai gia đình ngày càng rạn nứt a) Ông C và bà B đều là chủ sở hữu tài sản hợp pháp theo quy định của pháp luật. b. Việc phá nhà cũ để xây lại nhà mới phù hợp với quyền sử dụng của chủ sở hữu tài sản. . c) Ông C không phải chịu trách nhiệm về những hư hỏng ở ngôi nhà của bà B. d) Bà C yêu cầu ông B phải bồi thường là phù hợp với quyền của chủ sở hữu tài sản?. Câu 10: Anh T đã chuyền nhầm tiền của công ty cho ông Q có số tài khoản mở tại Ngân hàng A từ tài khoản đứng tên anh mở tại Ngân hàng S. Ngay lập tức anh đến nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Nhân viên ngân hàng hướng dẫn anh về công an xã nơi đăng kí thường trú để làm đơn khiếu nại. Anh T đã tới công an xã trình báo và được các cán bộ ở đây cho làm tờ tường trình sự việc, kí tên đầy đủ đúng theo thủ tục. Sau đó, Ngân hàng S đã hỗ trợ tạm khoá tài khoản của người nhận tiền nhầm. Tuy nhiên, anh T tìm cách liên lạc với ông Q, nhưng người này không đồng ý hỗ trợ làm thủ tục tiếp theo với ngân hàng để anh T được nhận lại tiền. a) Anh T là chủ sở hữu của số tiền đã chuyển nhầm sang tài khoản của ông Q. b) Việc ngân hàng S hỗ trợ tạm khóa tài khoản của ông Q là hành vi phù hợp. c) Ông Q có quyền xác lập chủ sở hữu với số tiền đã được chuyển nhầm. d) Ông Q có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu không hợp tác với cơ quan chức năng để hoàn trả số tiền đó. Câu 11: Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Sau khi nhận 300 triệu đồng của chị T, ông V cam kết trong thời gian 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục để chị T đi xuất khẩu lao động. Quá thời hạn trên, dù đã nộp đủ các giấy tờ theo quy định, chị T vẫn không thấy ông V thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông V yêu cầu được giải quyết. Để chiếm đoạt toàn bộ số tiền trên, ông V đã hủy hồ sơ của chị T và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc về hành vi của ông V, chị T chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông V và viét bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông V đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị T, ông V đã thuê anh H là lao động tự do đến gặp chị T, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh H vô ý làm hỏng điện thoại của chị T. Biết chuyện xảy ra với vợ mình, anh D là chồng của chị T cùng em rể là anh N đã đến nhà ông V tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông. a) Chị T có đầy đủ quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số tiền 300 triệu đồng. b) Ông V chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác, anh H không cố ý nên không phải chịu nhiệm về việc bồi thường tài sản cho chị T. c) Anh D và anh N bị người khác xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của công dân. d) Ông V vừa là người không tôn trọng tài sản của người khác vừa là chủ thể bị người khác không tôn trọng tài sản của mình.

1 trả lời
Trả lời

Giải hộ mình câu này với các bạn Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Ca-na-đa và Ê-ti-ô-pi-a, năm 2020 (Đơn vị: %) Quốc gia Ngành kinh tế Ca-na-đa Ê-ti-ô-pi-a Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản 1,7 35,5 Công nghiệp, xây dựng 24,6 23,1 Dịch vụ 66,9 36,8 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,8 4,6 (Nguồn: WB, 2022) a) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong cơ cấu GDP của Ê-ti-ô-pi-a và cao hơn Ca-na-đa. b) Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa và thấp hơn Ê-ti-ô-pi-a. c) Tỉ trọng dịch vụ thấp nhất trong cơ cấu GDP của Ca-na-đa nhưng cao hơn Ê-ti-ô-pi-a. d) Biểu đồ tròn là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của Ca-na-đa và Ê-ti-ô-pi-a năm 2020. Câu 2. Cho thông tin sau: Biểu thị sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm), được thể hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %. a) Gia tăng dân số thực tế là sự chênh lệch giữa số người nhập cư và số người xuất cư trong một khoảng thời gian nhất định. b) Gia tăng dân số thực tế có thể ảnh hưởng đến các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường. c) Gia tăng dân số thực tế được tính bằng công thức: Gia tăng dân số thực tế = Tỷ suất sinh thô - Tỷ suất tử thô. d) Có nhiều biện pháp để kiểm soát gia tăng dân số thực tế. Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Biết tổng diện tích rừng của khu vực Mỹ Latinh là 9,32 triệu km2, tỉ lệ che phủ rừng là 46,5% (năm 2020). Hãy cho biết diện tích tự nhiên của khu vực Mỹ Latinh là bao nhiêu triệu km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Cho bảng số liệu: Trữ lượng dầu mỏ của các châu lục trên thế giới, năm 2019 (Đơn vị: tỉ tấn) Châu lục Trữ lượng Châu Á 123,8 Châu Âu 16,6 Châu Mỹ 87,2 Châu Đại Dương 0,3 Châu Phi 16,6 (Nguồn: WB, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng trữ lượng dầu mỏ của các châu lục năm 2019. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ tấn). Câu 3. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2019 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2019 Châu Á 2236,9 Châu Âu 333,6 Châu Mỹ 496,3 Châu Phi 403,9 Châu Đại Dương 40,6 (Nguồn: WB, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản của châu Âu so với toàn thế giới. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %). Câu 4. Tỉ lệ sinh của Thái Lan là 9‰, tỉ lệ tử là 8‰ (năm 2021). Hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Thái Lan năm 2021 là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên nước ta?

Trả lời

Câu 10. Cho ba số thực dương a,b.c khác 1. Đồ thị các hàm số y=a',y=b",y=c* được cho trong hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây dúng? "- a" A Y u=6 THỊ KIM SƠN VĂN HIỆN Câu 21. Cho hình chóp S N lần lượt là trung điểm A. 30°. Câu 22. Cho tứ diện AB Góc (IE, JF) bằng A. 30°. Câu 23. Cho hình lập ph A. 45°. 이 A. 1 <a <c<b. B. a <l<c <b. C. a <1 <b<c. Câu 11. Tập xác định của hàm số y =9* là A. R. B. [0; +∞o) . C. RI,O). Câu 12. Tập xác định của hàm số y= log, (x-1) là A. (2; +0o) . B. (-00;+00). C. (1; +00). D. 1<a <b<c . D. (0;+00) • D. (-م0;1). Câu 13. Nghiệm của phương trình 2*-' = 3 là: A. x = 10g, 6. B. x =1+ log26. C. x = 10g, 3. D. x = log62. Câu 14. Phương trình (5 +2V6) - (5 -2 -2V6)*** có tích các nghiệm là? 9 7 A. B. 4 C. - 8 8 D. 4 Câu 15. Nghiệm của phương trình log, (2x-1) = 0 là 3 B. x= C. x=2 3 D. x== A. x =1. 4 Câu 16. Nghiệm nhỏ nhất của phương trình logs (x - 3x+5)=1 là A. -3. B. 1. C. 3. D. 0. 1 Câu 17. Tìm nghiệm của bất phương trình 4 A. x≤3. B. x >3. C. x≥ 3. D. 1< x≤3. Cầu 18. Tập nghiệm S của bất phương trình 3-x2+4x < 27 là A. S= (-00;3). B. S =(1;+∞0). C. S= (-0;1)U (3;+∞0). D. S = (1;3). Câu 19. Tập nghiệm của bất phương trình logo: (5-2x)> l0g g 9 là 4. (0:3) B. (-00;-2). c. -2:2) D. (-2; +∞0). Câu 20. Tập nghiệm của bất phương trình log, (x+1) > 2 là A. (9;+00). B. (25; +∞0). C. (31; +∞o). D. (24; +0o).

Trả lời

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ II MÔN: TOÁN 11 Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.. Câu 1. Chiều dài của các mẫu lá cây ( đơn vị mm) thu thập được trong tiết thực hành môn Sinh học của học sinh ở lớp 11A được cho trong bảng sau: Chiều dài Số lá 10 7 16 4 2 3 Chiều dài mẫu lá cây xuất hiện nhiều lần nhất thuộc nhóm nào? A. B. C. D. Câu 2. Đo chiều cao (tính bằng cm) của 500 học sinh trong một trường THPT ta thu được kết quả như sau: Chiều cao Số học sinh 25 50 200 175 50 Giá trị đại diện của nhóm là A. 162. B. 164. C. 166. D. 4. Câu 3. Thống kê chiều cao của học sinh lớp 11 của một trường THPT, ta có bảng số liệu sau: Chiều cao (cm) Số học sinh Tần số tích lũy của nhóm là A. 4. B. 10. C. 14 D. 157,5. Câu 4. Số tiền điện phải trả (đơn vị nghìn đồng) của 50 hộ gia đình được thống kê trong bảng sau: Số tiền [375;450) [450;525) [525;600) [600;675) [675;750) [750;825) Tần số 6 15 10 6 9 4 Có bao nhiêu hộ gia đình phải trả số tiền điện không ít hơn 600 (đơn vị ngàn đồng)? A. . B. C. . D. . Câu 5. Khi thống kê chiều cao của học sinh khối lớp 11 ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau Chiều cao (cm) [149;156) [156;163) [163;170) [170;177) [177;184) [184;191) Số học sinh 75 115 140 45 18 5 Độ dài của mỗi nhóm trong mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu? A. 7. B. 6. C. 8. D. 388 Câu 6.. Khảo sát về cân nặng của các học sinh lớp 11D3 người ta được một mẫu dữ liệu ghép nhóm như sau: Cân nặng [30;40) [40;50) [50;60) [60;70) [70;80) [80;90) Số học sinh 2 10 16 8 2 2 Số trung bình của mẫu số liệu trên là A. 56. B. 50. C. 60. D. 55. Câu 7. Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau: Thời gian (phút) Số học sinh 5 9 12 10 6 Mốt của mẫu số liệu trên là A. 42. B. 52. C. 53. D. 54. Câu 8. Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một của hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng): Doanh thu Số ngày 2 7 7 3 1 Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gần nhất với giá trị nào trong các giá trị dưới đây? A. 7. B. 7,6. C. 8. D. 8,6. Câu 9. Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau Thời gian (phút) [0;20) [20;40) [40;60) [60;80) [80;100) Số học sinh 15 9 12 10 6 Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là A. [40;60). B. [20;40). C. [60;80). D. [0;20). Câu 10. Cho hai biến cố và . Biến cố " hoặc xảy ra" được gọi là A. Biến cố giao của và . B. Biến cố đối của . C. Biến cố hợp của và . D. Biến cố đối của . Câu 11. Cho hai biến cố và . Nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia thì hai biến cố và được gọi là A. xung khắc với nhau. B. biến cố đối của nhau. C. độc lập với nhau. D. không giao với nhau. Câu 12. Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên từ 1 đến 20. Xét các biến cố “Số được chọn chia hết cho 3”; “Số được chọn chia hết cho 4”. Khi đó biến cố là A. B. C. D. Câu 13: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Xét các biến cố sau: “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là số chẵn”; “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo là số lẻ”; “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần gieo khác tính chẵn lẻ”. Khẳng định nào dưới đây sai? A. Hai biến cố và độc lập với nhau. B. Hai biến cố và không độc lập với nhau. C. Hai biến cố và không độc lập với nhau. D. là biến cố hợp của và Câu 14. Cho A, B là hai biến cố xung khắc. Biết . Tính . A. . B. . C. . D. . Câu 15. Cho và là hai biến cố độc lập với nhau. . Khi đó bằng A. 0,58 . B. 0,7 . C. 0,1 . D. 0,12 . Câu 16. Cho , là hai biến cố độc lập, biết . . Xác suất bằng A. B. C. D. Câu 17. Gieo một đồng xu liên tiếp hai lần. Số phần tử của không gian mẫu là A. 8 . B. 1 . C. 2 . D. 4 . Câu 18. Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là và . 11ọi là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố là: A. B. C. D. Câu 19. Một bình đựng quả cầu xanh và quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên quả cầu. Xác suất để được quả cầu xanh và quả cầu trắng là: A. B. C. D. Câu 20. Với là các số thực bất kì, đẳng thức nào sau đây sai? A. . B. . C. . D. Câu 21. Viết biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ. A. . B. . C. . D. . Câu 22. Biểu thức được viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ hữu tỷ là A. B. C. D. Câu 23. Cho a là một số thực dương khác 1 . Giá trị của biểu thức bằng A. . B. . C. 3 . D. -3 . Câu 24. Cho và số , phát biểu nào dưới đây sai? A. B. C. D. Câu 25. Với là hai số dương tùy ý, bằng A. B. C. D. Câu 26. Cho là số thực dương khác . Tính A. . B. . C. . D. Câu 27. Giá trị biểu thức P = bằng: A. P = 2 B. P = 3 C. P = 4 D. P = 5 Câu 27. Cho hình lập phương . Góc giữa hai đường thẳng và là góc nào sau đây? A. B. C. D. Câu 28. Cho điểm và mặt phẳng . Có bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng ? A. 2. B. Vô số. C. 0. D. 1. Câu 29. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành tâm . Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng? A. . B. . C. . D. . Câu 30. Cho hình chóp có SA vuông góc với mặt đáy, ABCD là hình vuông tâm . Gọi I, K lần lượt là trung điểm SB, SD .Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 31. Cho hình chóp có đáy là hình vuông và vuông góc đáy. Mệnh đề nào sau đây sai? A. . B. . C. . D. . Câu 32. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Cạnh bên vuông góc với đáy, . Số đo của góc nhị diện bằng A. B. C. D. Câu 33.Trong không gian cho đường thẳng không nằm trong mp , đường thẳng được gọi là vuông góc với mp nếu: A. vuông góc với hai đường thẳng phân biệt nằm trong mp B. vuông góc với đường thẳng mà song song với mp C. vuông góc với đường thẳng nằm trong mp D. vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mp Câu 34. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, O là giao điểm của 2 đường chéo và SA=SC. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. SA⊥(ABCD) B. BD⊥(SAC) C. AC⊥(SBD) D. AB⊥(SAC) Câu 35. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, biết SA⊥(ABCD). Đường thẳng nào sau đây là hình chiếu vuông góc của SD trên mặt phẳng (ABCD)? A. SC B. SB C. AD D. DC Câu 36. Cho hình chóp có vuông góc với mặt phẳng . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc nào sau đây? A. . B. . C. . D. . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1: Số lượng người đi xem một bộ phim mới theo độ tuổi trong một rạp chiếu phim (sau đầu công chiếu) được ghi lại theo bảng phân phối ghép nhóm sau: Độ tuổi Số người 6 12 16 7 2 a) Giá trị đại diện nhóm là b) Độ tuổi được dự báo là ít xem phim đó nhất là thuộc nhóm c) Nhóm chứa mốt là nửa khoảng . d) Độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 31 tuổi. Câu 2: Một cuộc khảo sát được thực hiện để điều tra về chiều cao của học sinh lớp 11 Toán. Thu được kết quả như sau: Chiều cao (cm) Số học sinh 2 7 11 8 5 2 a) Giá trị đại diện của nhóm là . b) Chiều cao trung bình của học sinh lớp 11 Toán là (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). c) Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu trên là nhóm . d) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). d) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên thuộc khoảng . Câu 3. Gieo hai con súc sắc và cân đối, đồng chất một cách độc lập. Xét các biến cố sau: "Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt chấm" "Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con là " "Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con lớn hơn hoặc bằng " "Con súc sắc xuất hiện mặt 7 chấm" a) Số phần tử của không gian mẫu bằng b) c) Hai biến cố và không độc lập d) Câu 4. Cho hình chóp có vuông góc với đáy. là tam giác vuông cân tại . Cho độ dài các cạnh . a) là hình chiếu của trên mp b) c) d) . Câu 5. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật có cạnh , tam giác đều và , H là trung điểm AB. a) b) c) d) Câu 6. Cho tứ diện có đôi một vuông góc với nhau. Biết rằng . a) b) c) Góc phẳng nhị diện d) Góc phẳng nhị diện PHẦN III. Trắc nghiệm lựa chọn câu trả lời ngắn. Câu 1. Một công ty bất động sản Đất Vàng thực hiện cuộc khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào để tiến hành dự án xây nhà ở Thăng Long group sắp tới. Kết quả khảo sát 500 khách hàng được ghi lại ở bảng sau: Mức giá (triệu đồng) Số khách hàng 75 105 179 96 45 Công ty bất động sản Đất Vàng nên xây nhà ở mức giá nào để nhiều người có nhu cầu xây nhà? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười. Câu 2. Số lượng người đi xem một bộ phim mới (theo độ tuổi) trong một rạp chiếu phim sau 1 giờ đầu công chiếu được ghi lại theo bảng sau. Độ tuổi Số người Tìm số lượng người đi xem phim thuộc nhóm tuổi biết độ tuổi được dự báo là thích xem phim đó nhiều nhất là 34 tuổi và tổng số người đi xem là người. Câu 3. Rút gọn biểu thức sau: ta thu được kết quả có dạng với m là số tự nhiên. Tính giá trị Câu 4. 1/ Cho các số thực dương , , với thoả mãn . Tính 2/ Cho số thực dương khác 1. Tính giá trị của biểu thức 3/ Cho và là hai số thực dương thỏa mãn . Tính . 4/ Cho các số thực dương , , với , . Tính Câu 5. Trong một chiếc hộp có 15 viên bi có cùng kích thước và khối lượng, trong đó có 4 viên bi màu xanh, 5 viên bi màu đỏ và 6 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 viên bi trong hộp. Tính xác suất để lấy 3 viên bi có đúng hai màu. Câu 6. Một hộp đựng 20 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3....,20 ; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ trong hộp.Xác suất để rút được thẻ ghi số chia hết cho 3 hoặc chia hết cho 7 bằng bao nhiêu? Câu 7. Trong dịp Tết Trung thu một nhóm các em thiếu niên tham gia trò chơi “Ném vòng vào cổ chai lấy thưởng”. Mỗi em được ném 3 vòng. Xác suất ném vòng vào cổ chai lần đầu là 0,75. Nếu ném trượt lần đầu thì xác suất ném vào cổ chai lần thứ hai là 0,6. Nếu ném trượt cả hai lần ném đầu tiên thì xác suất ném vào cổ chai ở lần thứ ba (lần cuối) là 0,3. Chọn ngẫu nhiên một em trong nhóm chơi. Xác suất để em đó ném vào đúng cổ chai là bao nhiêu? Câu 8. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với và . Gọi là trung điểm của . Tính góc giữa và . Câu 9. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , vuông góc với đáy và . Tính: a) Góc giữa đường thẳng và ? b) Góc giữa và ? Câu 10. Cho hình chóp có đáy là tam giác và . Biết , , , . Tính số đo của góc nhị diện . Câu 11. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông cân tại và . Tính góc phẳng nhị diện . PHẦN IV. Tự luận Câu 1. Một công ty bất động sản Đất Vàng thực hiện cuộc khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào để tiến hành dự án xây nhà ở Thăng Long group sắp tới. Kết quả khảo sát 500 khách hàng được ghi lại ở bảng sau: Mức giá (triệu đồng) Số khách hàng 75 105 179 96 45 Công ty bất động sản Đất Vàng nên xây nhà ở mức giá nào để nhiều người có nhu cầu xây nhà? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười. Câu 2. Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở bảng dưới đây (làm tròn cho các kết quả đến hàng phần mười). Nhóm Tần số 5 12 16 7 Câu 3. 1/ Tính giá trị biểu thức a) 2/ Rút gọn mỗi biểu thức sau: 3/ a) Cho và với . Tính giá trị của b) Cho và . Tính theo và . Câu 4. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích chơi cầu lông, 20 học sinh thích chơi bóng bàn, 12 học sinh thích chơi cả cầu lông và bóng bàn. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Tính xác suất của các biến cố: a) A: “Học sinh được chọn thích chơi cầu lông”; b) B: “Học sinh được chọn thích chơi bóng bàn”; c) C: “Học sinh được chọn vừa thích chơi cầu lông vừa thích chơi bóng bàn”; d) D: “Học sinh được chọn thích chơi ít nhất một trong hai môn thể thao là câu lông hoặc bóng bàn”. Câu 5. Bạn Nam có 10 quyển sách sinh học, 20 quyển sách khoa học và 5 quyển sách văn học muốn mang đi quyên góp cho các thư viện gần nhà. Bạn Nam chọn ngẫu nhiên 3 quyển sách để mang tới thư viện trường. Tính xác suất ba quyển sách được chọn đôi một thể loại khác nhau. Câu 6. Một xạ thủ bắn bia. Biết rằng xác suất bắn trúng vòng tròn 10 là vòng tròn 9 là và vòng tròn 8 là Nếu trúng vòng k thì được k điểm. Giả sử xạ thủ đó bắn ba phát súng một cách độc lập. Xạ thủ đạt loại giỏi nếu anh ta đạt ít nhất 28 điểm. Tính xác suất để xạ thủ này đoạt loại giỏi. Câu 7. Hai bạn An và Bình cùng tham gia chạy điền kinh ở Hội khỏe Phù Đổng cấp Tỉnh. An tham gia chạy cự ly 100 mét, Bình tham gia chạy cự ly 200 mét. Xác suất đạt huy chương vàng của An và Bình lần lượt là 0,6 và 0,7. Tính xác suất để hai bạn tham gia có đúng một bạn đạt huy chương vàng Câu 8. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , biết và . Gọi là trung điểm của , là hình chiếu của trên . a) Chứng minh rằng: ; . b) Tính tan góc giữa đường thẳng và mặt phẳng . Câu 9. Đại kim tự tháp Giza (Ai Cập) có dạng hình chóp tứ giác với đáy là hình vuông và các cạnh bên bằng nhau. Biết kim tự tháp có chiều cao từ đỉnh đến tâm của đáy là và độ dài cạnh đáy là . Hãy tính số đo của góc phẳng nhị diện tạo bởi hai mặt bên kề nhau của Đại kim tự tháp? Câu 10. Trong Hình 42, máy tính xách tay đang mở gợi nên hình ảnh của một góc nhị diện. Ta gọi số đo góc nhị diện đó là độ mở của màn hình máy tính. Tính độ mở của màn hình máy tính đó, biết tam giác ABC có độ dài các cạnh là AB = AC = 30 cm và . Câu 11. Một ngôi nhà nằm trên một mảnh đất bằng phẳng như trong hình dưới đây. Hai mái nhà là hai hình chữ nhật.. Giả sử AB = 7,2 m; OA = 4,2 m; OB = 6 m.Biết điểm A ở độ cao (so với mặt đất) hơn điểm B là 0,5 m. Tính (gần đúng) góc giữa mái nhà (chứa OB) so với mặt đất (kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhât). Giải hộ mình câu này với các bạn

2 trả lời
Trả lời

Câu 1: Nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 2: Nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 3: Nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 4: Nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 5: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 6: Nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 7: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 8: Nghiệm của phương trình là Ta có: . ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 9: Nghiệm của phương trình bằng ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 10: Nghiệm của phương trình bằng ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 11: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 12: Tập nghiệm của phương trình là : ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 13: Giải phương trình . ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 14: Tìm nghiệm của phương trình . ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 15: Tập nghiệm của phương trình là ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 16: Tập nghiệm của phương trình là ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 17: Tìm nghiệm của phương trình . ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 18: Phương trình có nghiệm là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 19: Tập nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 20: Tập nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. ​D. . Câu 21: Cho phương trình . Số nghiệm thực của phương trình là: ​A. 1 .​B. 0 .​C. 3 .​D. 2 . Câu 22: Tập nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 23: Tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng ​A. 6​B. 5​C. 13​D. 7 Câu 24: Tổng các nghiệm của phương trình là ​A. 6​B. 5​C. 4​D. 0 Câu 25: Tập nghiệm của phương trình là: ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 26: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình là ​A. -3 .​B. .​C. 3 .​D. 0 . Câu 27: Số nghiệm dương của phương trình là ​A. 2 .​B. 4 .​C. 0 .​D. 1 . Câu 28: Số nghiệm của phương trình . ​A. 2 .​B. 0 .​C. 1 .​D. 3 . Câu 29: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng ​A. .​B. 9 .​C. 8 .​D. . Câu 30: Hàm số và có đồ thị như hình bên. Đường thẳng cắt hai đồ thị tại các điểm có hoành độ là . Biết rằng . Giá trị của bằng ​A. .​B. .​C. 2 .​D. . Câu 31: Tìm tập nghiệm của phương trình . ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 32: Nghiệm của phương trình à ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 33: Tìm tập nghiệm của phương trình . ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 34: Nghiệm của phương trình ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 35: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 36: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 37: Số nghiệm của phương trình là ​A. 1 .​B. 0 .​C. 2 .​D. 3 . Câu 38: Tìm số nghiệm của phương trình ​A. 0 .​B. 1 .​C. 3 .​D. 2 . Câu 39: Số nghiệm của phương trình . ​A. 0​B. 2​C. 1​D. 3 Câu 40: Tìm tập nghiệm của phương trình: . ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 41: Phương trình có tập nghiệm là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 42: Tổng các nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. 3 .​D. . Câu 43: Tập nghiệm của phương trình là ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 44: Số nghiệm của phương trình là ​A. 0​B. 2​C. 1​D. 3 Câu 45: Tìm tập nghiệm của phương trình . ​A. ​B. ​C. ​D. Câu 46: Số nghiệm của phương trình là ​A. 2 .​B. 3 .​C. 0 .​D. 1 . Câu 47: Tổng giá trị tất cả các nghiệm của phương trình bằng ​A. 0 .​B. .​C. 9 .​D. . Câu 48: Nghiệm của phương trình là ​A. .​B. .​C. .​D. . Câu 49: Gọi là tập nghiệm của phương trình . Số phần tử của tập là ​A. 2​B. 3​C. 1​D. 0 Câu 50: Số nghiệm thục của phương trình là ​A. 3​B. 1​C. 2​D. 0 Câu 51: Tổng các nghiệm của phương trình là (với là các số nguyên). Giá trị của biểu thức bằng ​A. 0 .​B. 3 .​C. 9 .​D. 6 .

Trả lời
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Ảnh ads
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi