Chia sẻ đề thi ngay thôi
Toán Học
Lớp 6
2023
Hải Dương
328
1
Toán Học
Lớp 7
2023
Hải Dương
297
5
Toán Học
Lớp 12
2023
Bắc Giang
274
0
Toán Học
Lớp 12
2023
Kon Tum
209
0
Ngữ Văn
Lớp 7
2023
Hà Tĩnh
455
6
Toán Học
Lớp 10
2020
Bắc Ninh
311
0
Ngữ Văn
Lớp 6
2023
Bắc Ninh
605
4
Toán Học
Lớp 9
2023
Nghệ An
208
3
Toán Học
Lớp 9
2023
Gia Lai
190
0
Toán Học
Lớp 9
2023
Bình Phước
167
0
Hóa Học
Lớp 11
2022
Quảng Trị
4392
137
Hóa Học
Lớp 11
2022
Bắc Ninh
1351
54
Hóa Học
Lớp 11
2022
Vĩnh Long
1018
49
Hóa Học
Lớp 11
2022
Vĩnh Long
900
45
Hóa Học
Lớp 11
2021
TP.Hồ Chí Minh
810
17
Cho nguyên tử khối: $H=1;Mg=24;C=12;O=16;N=14;Na=23;Si=28;P=31;S=32;$ $Cl=35,5;K=39;Ca=40;Al=27;Cr=52;Mn=55;Fe=56;Cu=64;Zn=65;Br=80;Ag=108;$ $I=127;Ba=137;Hg=201;Pb=207.$ Câu 1 (3,0 điểm) 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố A có các đặc điểm: có 1 electron độc thân; số lớp electron gấp hai lần số electron lớp ngoài cùng. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, hãy xác định vị trí các nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thỏa mãn điều kiện trên? 2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. $a)FeSO_4+KMnO_4+H_2SO_4\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+K_2SO_4+MnSO_4+H_2O$ $b)FeS_2+Cu_2S+HNO_3\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+CuSO_4+NO+H_2O$ 3. Chỉ dùng một thuốc thử, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 ống nghiệm mất nhãn sau: dung dịch $AlCl_3;$ dung dịch $FeCl_3;$ dung dịch $ZnCl_2;$ dung dịch $CuCl_2;$ dung dịch KCl. Câu 2 (4,0 điểm) 1. Khí $SO_2$ tan vào nước thu được dung dịch A có cân bằng: $SO_2+H_2O\rightleftharpoons H^++HSO^-_3$ Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào (giải thích) khi a. Thêm dung dịch HCl vào A. b. Thêm dung dịch NaOH vào A. c. Pha loãng dung dịch A bằng nước cất. d. Đun nóng dung dịch A. 2. Hỗn hợp khí gồm 1 mol $N_2$ và 3 mol $H_2$ được gia nhiệt tới $387^0C$ tại áp suất 10 atm. Hỗn hợp cân bằng chứa 3,85% $NH_3$ về số mol. Xác định $Kc$ và $Kp.$ 3. Trộn 150 ml dung dịch $CH_3COOH$ 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X (biết $K_{CH_3COOH}=1,75.10^{-5}).$ Câu 3 (3,0 điểm) 1.Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): $(2)\rightarrow C_2H_4\overset{(3)}\rightarrow C_2H_6O_2$ $CH_4\overset{(1)}\rightarrow\underset1{C_2H_2}\overset1\rightarrow C_6H_6\overset{(5)}\rightarrow C_6H_6Cl_6$ $(6)\rightarrow C_4H_4\overset{(7)}\rightarrow C_4H_6\overset{(8)}\rightarrow C_4H_{10}O_4$ 2. Cho sơ đồ phản ứng: $H_3PO_4\overset{+NaOH}\rightarrow X\overset{+H_2PO_4}\rightarrow Y\overset{+NaOH}\rightarrow Z.$ Biết X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của phosphorus. Xác định các chất X, Y, Z và viết các phương trình phản ứng xảy ra.