Chuyên trang tổng hợp đề và đáp án
Trở ngại lớn nhất của ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta là
A.thiên tai thường xảy ra.
B.thiếu nguồn vốn đầu tư.
C.lãnh thổ dài, hẹp ngang.
D.địa hình bị chia cắt mạnh.
Câu hỏi được lấy trong đề: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - năm 2023-2024 - Đề 22
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: tý USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây, giai đoạn 2015 - 2021?
A.Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
B.Xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
C.Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D.Xuất khẩu tăng và nhập khẩu giảm.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc miền khí hậu phía Bắc?
A.Cà Mau.
B.Sa Pa.
C.Đà Nẵng.
D.TP. Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết ngành chế biến thủy hải sản có ở trung tâm nào sau đây?
A.Tây Ninh.
B.Tân An.
C.Bảo Lộc.
D.Phan Thiết.
Nguồn nhiên liệu chủ yếu của các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là
A.củi, gỗ.
B.than.
C.dầu.
D.khí đốt.
Cho biểu đồ:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MI-AN-MA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi GDP bình quân đầu người của Cam-pu-chia và Mi-an- ma, giai đoạn 2015 - 2021?
A.Cam-pu-chia tăng nhanh hơn Mi-an-ma.
B.Mi-an-ma tăng nhanh hơn Cam-pu-chia.
C.Mi-an-ma tăng nhiều hơn Cam-pu-chia.
D.Cam-pu-chia giảm và Mi-an-ma tăng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế?
A.Hải Phòng.
B.Hà Nội.
C.Đà Nẵng.
D.Hạ Long.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A.Biên Hòa.
B.Cần Thơ.
C.Thủ Dầu Một.
D.Vũng Tàu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ Trị An thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
A.Sông Đồng Nai.
B.Sông Thu Bồn.
C.Sông Ba.
D.Sông Cả.
Hoạt động công nghiệp của nước ta hiện nay
A.tập trung ở các đảo.
B.chỉ có ở đồng bằng.
C.đều khắp ở đồi núi.
D.có ở nhiều nơi.
Việc ứng dụng công nghệ trồng trọt mới ở Đông Nam Bộ nhằm
A.giữ mực nước ngầm.
B.bảo vệ rừng.
C.tăng năng suất.
D.chống phá rừng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây có sân bay Đông Tác?
A.Ninh Thuận.
B.Khánh Hòa.
C.Phú Yên.
D.Bình Định.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khai thác đá quý có ở tỉnh nào sau đây?
A.Thanh Hóa.
B.Nghệ An.
C.Hà Tĩnh.
D.Quảng Bình.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?
A.Cửa Ông.
B.Cái Lân.
C.Kiên Lương.
D.Trà Vinh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết di sản văn hóa thế giới nào nằm trong trung tâm du lịch quốc gia?
A.Vịnh Hạ Long.
B.Cố Đô Huế.
C.Phố cổ Hội An.
D.Di tích Mỹ Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển?
A.Lạng Sơn.
B.Quảng Ninh.
C.Bắc Giang.
D.Thái Nguyên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất trong số các trung tâm sau đây?
A.Sóc Trăng.
B.Vũng Tàu.
C.Biên Hòa
D.Thủ Dầu Một.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
A.Thái Nguyên.
B.Hải Phòng.
C.Quảng Ngãi.
D.Biên Hòa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào ở xa nhất về phía nam trong các tỉnh sau đây?
A.Vĩnh Long.
B.Hậu Giang.
C.Long An.
D.Bạc Liêu.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi Lang Bian thuộc cao nguyên nào sau đây?
A.Mơ Nông.
B.Di Linh.
C.Lâm Viên.
D.Kom Tum.
Biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay là
A.định canh định cư.
B.quản lí chặt chẽ.
C.phòng chống ô nhiễm.
D.đẩy mạnh trồng rừng.
Thiên tai nào ở nước ta mang tính bất thường và khó phòng tránh?
A.Bão.
B.Ngập lụt.
C.Động đất.
D.Hạn hán.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tinh nào có sản lượng lúa thấp nhất trong các tỉnh sau đây?
A.Kiên Giang.
B.Gia Lai.
C.An Giang.
D.Tiền Giang.
Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay đang gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A.Thị trường thế giới có nhiều biến động.
B.Mực nước ngầm hạ thấp vào mùa khô.
C.Lực lượng lao động có chuyên môn ít.
D.Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu về tự nhiên ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ của nước ta hiện nay?
A.Nguồn lợi hải sản ven bờ ngày càng cạn kiệt.
B.Hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới hàng năm.
C.Môi trường biển và hải đảo ngày càng ô nhiễm.
D.Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế nước ta tăng nhanh chủ yếu do
A.tận dụng tốt thế mạnh của nguồn lao động.
B.đường lối mở cửa, hội nhập của nước ta.
C.Việt Nam trở thành thành viên của WTO.
D.khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Thu nhập bình quân của người lao động nước ta thuộc loại thấp so với thế giới là do
A.phần lớn lao động làm trong ngành dịch vụ.
B.năng suất lao động nước ta vẫn còn thấp.
C.lao động nước ta chỉ chuyên sâu một nghề.
D.hoạt động trong ngành tiểu thủ công nghiệp.
Nghề làm muối của nước ta hiện nay
A.phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng.
B.là một ngành kinh tế hiện đại, then chốt.
C.có nhiều khó khăn về thị trường tiêu thụ.
D.thu hút nguồn lao động trình độ rất cao.
Vị trí địa lí làm cho nước ta phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây?
A.Trình độ phát triển kinh tế rất thấp.
B.Cạnh tranh gay gắt với các nước trong khu vực.
C.Nợ nước ngoài nhiều và tăng nhanh.
D.Tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn định.
Đô thị hóa ở nước ta hiện nay
A.trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
B.tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
C.số đô thị giống nhau ở các vùng.
D.số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Giải pháp chủ yếu nào sau đây để phát triển nền kinh tế mở ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A.Đổi mới cơ chế quản lí, tăng cường thu hút đầu tư. B. Xây dựng kinh tế cửa khẩu, đẩy mạnh giao thương.
B.Phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường. D. Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông, tăng liên kết vùng.
C.Phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường.
D.Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông, tăng liên kết vùng.
Sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch nước ta chủ yếu do
A.chính sách đổi mới, nền kinh tế phát triển.
B.giao thông vận tải hiện đại, vốn đầu tư tăng.
C.mức sống nâng cao, nhu cầu du lịch tăng.
D.nhu cầu du lịch tăng, tài nguyên phong phú.
Cho biểu đồ về diện tích và sản lượng cam, quýt của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A.Quy mô diện tích và sản lượng.
B.Cơ cấu diện tích và sản lượng.
C.Tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng.
D.Sự thay đổi cơ cấu diện tích và sản lượng.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở năng lượng của Tây Nguyên dựa trên nguồn thủy năng dồi dào là
A.phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
B.khai thác lợi thế về thủy năng, tạo điều kiện khai thác khoáng sản.
C.ở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chính cho vùng.
D.thúc đẩy và tạo ra giai đoạn mới trong quá trình công nghiệp hóa.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A.tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
B.tạo nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết thực phẩm.
C.thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D.góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lành thổ.
Sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng sông Cửu Long tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu do
A.phát triển trang trại lớn, áp dụng kĩ thuật mới, mở rộng thị trường.
B.diện tích biển rộng, khí hậu thuận lợi, công nghệ chế biến hiện đại.
C.chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nhiều rừng ngập mặn, lao động dồi dào.
D.thích ứng với biến đổi khí hậu, đẩy mạnh chế biến, nhiều cửa sông.
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là
A.khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động.
B.sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.
C.sử dụng hiệu quả các thế mạnh tự nhiên và nguồn nhân lực.
D.sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.
Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lâu năm theo hướng tập trung ở Bắc Trung Bộ là
A.đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, khai thác tốt hơn các thế mạnh.
B.tạo nguồn nguyên liệu để chế biến, giải quyết vấn đề việc làm.
C.sử dụng hợp lí tự nhiên, giảm tác hại của các cơn lũ đột ngột.
D.thu hút nguồn vốn đầu tư, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu khác với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu do tác động của
A.địa hình, gió mùa Tây Nam và áp thấp nhiệt đới, vị trí ở gần xích đạo.
B.gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí nằm gần xích đạo, địa hình.
C.vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi, gió mùa Đông Bắc và gió Tây.
D.Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN NƯỚC TA PHÂN THEO GIỚI TÍNH, GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Đơn vị: triệu người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để so sánh số dân Nam và số dân Nữ nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A.Cột.
B.Tròn.
C.Kết hợp.
D.Miền.