logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Câu điều kiện loại 2: Cấu trúc, cách dùng, biến thể và bài tập

Ms Smile

19/12/2022, 18:47

466

Câu điều kiện loại 2 là một trong những kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Các em sẽ bắt gặp dạng câu này ở rất nhiều đề thi khác nhau. Vì vậy, trong bài viết này, Ms Smile sẽ hướng dẫn các em về câu điều kiện loại 2 với đầy đủ công thức, cấu trúc, cách dùng, các biến thể và bài tập vận dụng.

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 2 là câu được sử dụng để diễn ra về một sự việc hay điều kiện bất kỳ “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hiểu đơn giản thì nó chính là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện được đề cập trong câu chỉ là một ước muốn, một giả thuyết đi ngược với hiện tại.

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 sẽ gồm 2 mệnh đề với: Mệnh đề chính sẽ có Would đi kèm động từ nguyên mẫu, mệnh đề if được chia ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc chi tiết như sau:

Mệnh đề if

Mệnh đề chính

If + S + V-ed / V2

Tobe quá khứ: Were/weren't

S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)

Lưu ý:

 

 

 

 

  • Tobe ở mệnh đề “if” luôn được chia Were với mọi ngôi.
  • “Would/wouldn’t” trong mệnh đề chính được dùng để diễn tả cho một giả định chung chung cho một sự việc trái ngược với hiện tại.
  • “Could/couldn’t” trong mệnh đề chính sẽ nhấn mạnh cho giả thiết về khả năng có thể khoặc không thể làm gì đó trái với hiện tại.
  • Ngoài, would, could và should, các em cũng có thể dùng các trợ động từ khác như: Ought to, had to, might cho mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.

Ví dụ câu điều kiện loại 2

If I had a million USD, I would buy a Mazda 

(Nếu tôi có 1 triệu USD, tôi sẽ mua một chiếc Mazda) 

=> Thực tế là tôi không hề có tiền và đó chỉ là ước muốn không có thực với hiện tại.

Cách dùng đối với câu điều kiện loại 2 như sau:

  • Dùng cho mục đích diễn ra về sự việc, khả năng có không thể diễn ra hoặc trái ngược với hiện tại và tương lai.

Ví dụ như:  

If she were here now, the party would be more exciting

(Nếu cô ấy có ở đây bây giờ, bữa tiệc sẽ sôi động hơn)

=> Thực tế là hiện tại cô ấy không có mặt ở bữa tiệc.

  • Dùng với mục đích để khuyên bảo “If I were you. . .”

Ví dụ như:

If I were her, I would never buy this car

(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không bao giờ mua chiếc ô tô này)

=> Thực tế thì tôi sẽ không thể là cô ấy được, vì vậy nó mang tính chất khuyên bảo cô ấy không nên mua chiếc xe này.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Biến thể với mệnh đề chính

Có 2 biến thể với mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2 là:

If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ingVí dụ: If it were Friday, I would be working at the company (Nếu hôm nay là thứ 6, tôi đang làm việc ở công ty)
If + S + V (past simple), S + V (past simple)Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today (Nếu tôi hoàn tất công việc của mình vào hôm qua thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi)

 

 

 

 

 

 

Biến thể với mệnh đề “if”

Mệnh đề “if” cũng có 2 biến thể như sau:

If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-infVí dụ: If you were studying, I wouldn’t disturb you (Nếu bạn đang học bài, tôi sẽ không làm phiền đến bạn)
If + S + had + PII, S + would/ could + V-infVí dụ: If I hadn’t studied last night, I couldn’t do the test well (Nếu tối không học bài tối qua, thì tôi không thể làm bài kiểm tra tốt được).

 

 

 

 

 

Lưu ý: Các biến thể của câu điều kiện loại 2 ở trên đều có thể đảo mệnh đề “if” về sau mệnh đề chính, khi đảo thì sẽ bỏ dấu phẩy.

Trong câu điều kiện loại 2, ngoài việc đảo mệnh đề thì các em còn có thể đảo ngữ. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 như sau:

Were + S + to + V-bare, S + would/could/might + V-bare

Ví dụ: If I go out, I would bring an umbrella with me 

=> Were I to go out, I would bring an umbrella with me

Were + S + Noun / Adjective,  S + would/could/might + V-bare

Ví dụ: If I were you, I would tell the truth

=> Were I you, I would tell the truth

Bài 1: Complete the sentences with the correct form of the verb given

Bài tập 1

Đáp án bài 1:

Đáp án bài tập 1

Bài 2: Choose the correct answer

Bài tập 2

Đáp án bài 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D

Bài 3: Rewrite these sentences using conditional sentences type 2

Bài tập 3

Đáp án bài 3:

Đáp án bài tập 3

Với kiến thức được Ms Smile chia sẻ trong bài, các em đã nắm vững về câu điều kiện loại 2 chưa? Nếu chưa rõ hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này, Ms Smile sẽ giải đáp toàn bộ để giúp các em học tiếng Anh tốt nhất nhé!

Bài viết liên quan
new
Collocation là gì?

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn định nghĩa chi tiết về collocation, vai trò quan trọng của collocation trong tiếng Anh, cách học collocation hiệu quả và những tài liệu hữu ích để trau dồi vốn từ vựng của bạn.

Admin FQA

14/05/2024

new
By the time là gì? Phân biệt với When/ Until

Bạn đang gặp khó khăn trong việc sử dụng 3 liên từ này? Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về cấu trúc "By the time" trong tiếng Anh, cách sử dụng và cách phân biệt nó với hai liên từ khác là "When" và "Until".

Admin FQA

14/05/2024

new
IPA là gì? Cách phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ

Chắc hẳn với các bạn đang học tiếng Anh sẽ không xa lạ gì bảng phiên âm tiếng Anh (tên tiếng Anh: International Phonetic Alphabet - viết tắt IPA). Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế người học cần nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh. Khác với tiếng Việt, người học cần biết rõ về phiên âm quốc tế để hiểu cách đọc của từng âm và phát âm tiếng Anh chính xác trước khi muốn phát âm thật chuẩn. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu những thông tin cần biết về bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA và cách phát âm kèm theo audio.

Admin FQA

14/05/2024

new
Verb infinitive là gì

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

10/05/2024

new
Những kiến thức cần nắm về Động từ nguyên thể (Verb infinitive)

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tất tần tật về cách Sử dụng In – On – At trong tiếng anh

In, on, at là ba trong số những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường xuyên gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nếu không hiểu rõ cách sử dụng của chúng, bạn có thể cảm thấy chúng khá giống nhau. Mặc dù chúng đều liên quan đến thời gian và địa điểm, nhưng cách sử dụng của mỗi từ lại có sự khác biệt đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá thông qua bài viết dưới đây của FQA.vn, để bạn có thể phân biệt rõ ràng hơn khi sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày!

Admin FQA

08/05/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved