Câu điều kiện loại 2 là một trong những kiến thức quan trọng trong tiếng Anh. Các em sẽ bắt gặp dạng câu này ở rất nhiều đề thi khác nhau. Vì vậy, trong bài viết này, Ms Smile sẽ hướng dẫn các em về câu điều kiện loại 2 với đầy đủ công thức, cấu trúc, cách dùng, các biến thể và bài tập vận dụng.
Câu điều kiện loại 2 là gì?
Định nghĩa
Câu điều kiện loại 2 là câu được sử dụng để diễn ra về một sự việc hay điều kiện bất kỳ “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Hiểu đơn giản thì nó chính là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện được đề cập trong câu chỉ là một ước muốn, một giả thuyết đi ngược với hiện tại.
Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 sẽ gồm 2 mệnh đề với: Mệnh đề chính sẽ có Would đi kèm động từ nguyên mẫu, mệnh đề if được chia ở thì quá khứ đơn. Cấu trúc chi tiết như sau:
Mệnh đề if | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed / V2 Tobe quá khứ: Were/weren't | S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1) |
Lưu ý:
- Tobe ở mệnh đề “if” luôn được chia Were với mọi ngôi.
- “Would/wouldn’t” trong mệnh đề chính được dùng để diễn tả cho một giả định chung chung cho một sự việc trái ngược với hiện tại.
- “Could/couldn’t” trong mệnh đề chính sẽ nhấn mạnh cho giả thiết về khả năng có thể khoặc không thể làm gì đó trái với hiện tại.
- Ngoài, would, could và should, các em cũng có thể dùng các trợ động từ khác như: Ought to, had to, might cho mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Ví dụ câu điều kiện loại 2
If I had a million USD, I would buy a Mazda
(Nếu tôi có 1 triệu USD, tôi sẽ mua một chiếc Mazda)
=> Thực tế là tôi không hề có tiền và đó chỉ là ước muốn không có thực với hiện tại.
Cách dùng câu điện kiện loại 2
Cách dùng đối với câu điều kiện loại 2 như sau:
- Dùng cho mục đích diễn ra về sự việc, khả năng có không thể diễn ra hoặc trái ngược với hiện tại và tương lai.
Ví dụ như:
If she were here now, the party would be more exciting
(Nếu cô ấy có ở đây bây giờ, bữa tiệc sẽ sôi động hơn)
=> Thực tế là hiện tại cô ấy không có mặt ở bữa tiệc.
- Dùng với mục đích để khuyên bảo “If I were you. . .”
Ví dụ như:
If I were her, I would never buy this car
(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ không bao giờ mua chiếc ô tô này)
=> Thực tế thì tôi sẽ không thể là cô ấy được, vì vậy nó mang tính chất khuyên bảo cô ấy không nên mua chiếc xe này.
Cách dùng câu điều kiện loại 2
Các biến thể của câu điều kiện loại 2
Biến thể với mệnh đề chính
Có 2 biến thể với mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2 là:
If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing | Ví dụ: If it were Friday, I would be working at the company (Nếu hôm nay là thứ 6, tôi đang làm việc ở công ty) |
If + S + V (past simple), S + V (past simple) | Ví dụ: If I finished my work yesterday, I was free today (Nếu tôi hoàn tất công việc của mình vào hôm qua thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi) |
Biến thể với mệnh đề “if”
Mệnh đề “if” cũng có 2 biến thể như sau:
If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf | Ví dụ: If you were studying, I wouldn’t disturb you (Nếu bạn đang học bài, tôi sẽ không làm phiền đến bạn) |
If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf | Ví dụ: If I hadn’t studied last night, I couldn’t do the test well (Nếu tối không học bài tối qua, thì tôi không thể làm bài kiểm tra tốt được). |
Lưu ý: Các biến thể của câu điều kiện loại 2 ở trên đều có thể đảo mệnh đề “if” về sau mệnh đề chính, khi đảo thì sẽ bỏ dấu phẩy.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Trong câu điều kiện loại 2, ngoài việc đảo mệnh đề thì các em còn có thể đảo ngữ. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2 như sau:
Were + S + to + V-bare, S + would/could/might + V-bare | Ví dụ: If I go out, I would bring an umbrella with me => Were I to go out, I would bring an umbrella with me |
Were + S + Noun / Adjective, S + would/could/might + V-bare | Ví dụ: If I were you, I would tell the truth => Were I you, I would tell the truth |
Một số bài tập vận dụng
Bài 1: Complete the sentences with the correct form of the verb given
Bài tập 1
Đáp án bài 1:
Đáp án bài tập 1
Bài 2: Choose the correct answer
Bài tập 2
Đáp án bài 2: 1C; 2B; 3B; 4C; 5D
Bài 3: Rewrite these sentences using conditional sentences type 2
Bài tập 3
Đáp án bài 3:
Đáp án bài tập 3
Với kiến thức được Ms Smile chia sẻ trong bài, các em đã nắm vững về câu điều kiện loại 2 chưa? Nếu chưa rõ hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này, Ms Smile sẽ giải đáp toàn bộ để giúp các em học tiếng Anh tốt nhất nhé!