logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Admin FQA

25/04/2024, 13:53

323

 

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh.

 

Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

 

Câu hỏi đuôi có thể được mô tả chung như một câu phát biểu đơn giản, theo sau là một câu hỏi ngắn. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ nói để xác nhận điều gì đó được nói và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi chỉ có thể thấy trong văn viết hội thoại và trong các câu chuyện có hội thoại.

Mặc dù Câu hỏi đuôi có thể trông khá dễ sử dụng nhưng có một số điều bạn phải lưu ý khi sử dụng chúng. Hãy xem những điểm sau để tìm hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác trong câu.

  • Câu có câu hỏi đuôi có dạng – Câu khẳng định, câu hỏi đuôi?
  • Dấu câu của câu kèm theo câu hỏi như sau – Chữ in hoa đầu câu, dấu phẩy ở cuối câu, tiếp theo là câu hỏi đuôi và dấu chấm hỏi .
  • Việc sử dụng đại từ trong câu hỏi đuôi là một điều khác mà bạn cần tập trung vào. Nếu một đại từ được dùng làm chủ ngữ thì hãy sử dụng đại từ đó trong câu hỏi đuôi. Mặt khác, nếu một danh từ (tên người/địa điểm/động vật/sự vật/ý tưởng) hoặc một cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu phát biểu, hãy sử dụng đại từ dựa trên giới tính/con số trong câu hỏi đuôi.
  • Nếu câu khẳng định hoặc khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định và nếu câu phát biểu là câu phủ định thì câu hỏi đuôi được sử dụng phải là câu khẳng định.

Ví dụ: 

You are happy, aren’t you? (Positive statement – negative tag)

You aren’t happy, are you? (Negative statement – positive tag)

  • Khi một câu phát biểu thể hiện cảm xúc tức giận, ngạc nhiên hoặc quan tâm, câu hỏi đuôi được sử dụng phải ở dạng khẳng định ngay cả khi câu phát biểu đó là khẳng định. Ví dụ: You think it is something to be proud of, do you?
  • Khi có hai động từ ( động từ chính và động từ phụ/ trợ động từ ) trong một câu, câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ phụ trợ . Ví dụ: They were waiting for her, weren’t they?
  • Nếu câu có chứa một trợ động từ khiếm khuyết thì câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ khiếm khuyết đó . Ví dụ: The students should bring their parents for the meeting, shouldn’t they?
  • Các câu có 'have', 'has' và 'had' làm động từ chính sử dụng dạng khẳng định và phủ định của 'do' làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: You have a pair of shoes, don’t you?
  • Các câu có đại từ như 'không có gì' và 'không ai' nên được coi là câu phủ định và phải sử dụng đuôi khẳng định. Ví dụ: Nothing is working, is it?
  • Các câu có động từ hành động ở thì hiện tại đơn tạo thành câu hỏi đuôi sử dụng động từ 'do/does' và dạng phủ định tương ứng của nó. Ví dụ: He teaches Chemistry, doesn’t he?
  • Một câu ở thì quá khứ sẽ có câu hỏi đuôi được hình thành bằng động từ 'did'. Ví dụ: Harry and Ron played tennis, didn’t they?
  • Đối với các câu mệnh lệnh , hãy sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ 'will' để tạo thành câu hỏi đuôi.

Động từ và Câu hỏi đuôi tương ứng của chúng

Hình thành câu hỏi đuôi là một trong những thành phần ngữ pháp dễ hiểu trong tiếng Anh . Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ. Hãy xem bảng sau để có ý tưởng rõ ràng về động từ và câu hỏi đuôi của nó.

Positive Statement – Negative Tag

Negative Statement – Positive Tag

Subject + Verb

Question Tag + Pronoun

Subject + Verb

Question Tag + Pronoun

Simple Present Tense

I am

Aren’t I?

I am not

Am I?

You are

Aren’t you?

You are not

Are you?

He is

Isn’t he?

He is not

Is he?

She is

Isn’t she?

She is not

Is she?

It is

Isn’t it?

It is not

Is it?

They are

Aren’t they?

They are not

Are they?

We are

Aren’t we?

We are not

Are we?

Simple Past Tense

I was

Wasn’t I?

I was not

Was I?

You were

Weren’t you?

You were not

Were you?

He was

Wasn’t he?

He was not

Was he?

She was

Wasn’t she?

She was not

Was she?

It was

Wasn’t it?

It was not

Was it?

They were

Weren’t they?

They were not

Were they?

We were

Weren’t we?

We were not

Were we?

Simple Future Tense

I will

Won’t I?

I will not

Will I?

You will

Won’t you?

You will not

Will you?

He will

Won’t he?

He will not

Will he?

She will

Won’t she?

She will not

Will she?

It will

Won’t it

It will not

Will it?

They will

Won’t they?

They will not

Will they?

We will

Won’t we?

We will not

Will we?

Present Perfect Tense

I have

Haven’t I?

I have not

Have I?

You have

Haven’t you?

You have not

Have you?

He has

Hasn’t he?

He has not

Has he?

She has

Hasn’t she?

She has not

Has she?

It has

Hasn’t it?

It has not

Has it?

They have

Haven’t they?

They have not

Have they?

We have

Haven’t we?

We have not

Have we?

Past Perfect Tense

I had

Hadn’t I?

I had not

Had I?

You had

Hadn’t you?

You had not

Had you?

He had

Hadn’t he?

He had not

Had he?

She had

Hadn’t she?

She had not

Had she?

It had

Hadn’t it?

It had not

Had it?

They had

Hadn’t they?

They had not

Had they?

We had

Hadn’t we?

We had not

Had we?

Future Perfect Tense

I will have

Won’t I?

I will not have

Will I?

You will have

Won’t you?

You will not have

Will you?

He will have

Won’t he?

He will not have

Will he?

She will have

Won’t she?

She will not have

Will she?

It will have

Won’t it

It will not have

Will it?

They will have

Won’t they?

They will not have

Will they?

We will have

Won’t we?

We will not have

Will we?

Sentence with Modal Verbs

I/You/We/They/He/

She/It would

Wouldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It wouldn’t

Would I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It could

Couldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It couldn’t

Could I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It must

Mustn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It mustn’t

Must I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It should

Shouldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It shouldn’t

Should I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It can

Can’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It can’t

Can I/you/we/they/he/

she/it?

Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense

I/You/We/They like

Don’t I/you/we/they?

I/You/We/They do not like

Do I/you/we/they?

He/She likes

Doesn’t he/she?

He/She does not like

Does he/she?

It rings

Doesn’t it?

It does not ring

Does it?

Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense

I/You/We/They liked

Didn’t I/you/we/they?

I/You/We/They did not like

Did I/you/we/they?

He/She liked

Didn’t he/she?

He/She did not like

Did he/she?

It rang

Didn’t it?

It did not ring

Did it?

 

Bây giờ bạn đã biết chức năng của Câu hỏi đuôi và cách nó được hình thành, hãy đọc qua hơn 20 ví dụ về Câu hỏi đuôi sau đây và phân tích cách thức hoạt động của nó.

Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi phủ định

  • Shahina is the new lead, isn’t she?
  • They have confirmed, haven’t they?
  • Tharun and Varun are on their way to the airport, aren’t they?
  • Her father is a doctor, isn’t he?
  • The baby elephant that fell into the well was rescued by the locals, wasn’t it?
  • Arranging transport and accommodation for the guests had been their first priority, hadn’t it?
  • You like cookies, don’t you?
  • Bring me some tissue papers, will you?
  • They bought a new LED television, didn’t they?
  • You have been looking for an apartment, haven’t you?

Câu phủ định với Câu hỏi đuôi khẳng định

  • Ritu and Brinha were not the best of friends from the start, were they?
  • Sheena will not be attending the ceremony, will she?
  • She would not have done that, would she?
  • They have not arrived yet, have they?
  • Buying a new car when you already had a loan wasn’t a good idea, was it?
  • Making small talk isn’t your forte, is it?
  • Balu, the bear isn’t the one that saves Mowgli from the monkeys, is it?
  • All students have not submitted their assignments yet, have they?
  • Tina had not informed the others about the change of venue, had she?
  • You cannot survive without your phone, can you?

Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi khẳng định để bày tỏ sự quan tâm, tức giận và ngạc nhiên

  • She is going ahead with her decision, is she?
  • So they are moving to Italy, are they?
  • You think this is a joke, do you?
  • You’re just going to sit there, are you?
  • So this is the way it is going to be from now on, is it?

Đây là bài tập để bạn kiểm tra xem bạn đã hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi đến mức nào. Đọc và thêm câu hỏi đuôi vào các câu sau.

1. You must be there by 11:30 a.m., ___________

2. Gowri is not present today, ___________

3. The teacher had asked you to submit an address proof, ___________

4. He is the prime suspect, ___________

5. Harini and Gowtham were not here, ___________

6. Get me the duster, ___________

7. I don’t think your sister will be pleased to see this, ___________

8. You will have waited for me, ___________

9. They brought a bottle of wine when they came, ___________

10. Dom and Andreah have a baby girl, ___________

Hãy tìm hiểu xem bạn có làm đúng tất cả những câu trên hay không từ các câu trả lời dưới đây.

1. You must be there by 11:30 a.m., mustn’t you?

2. Gowri is not present today, is she?

3. The teacher had asked you to submit an address proof, hadn’t she?

4. He is the prime suspect, isn’t he?

5. Harini and Gowtham were not here, were they?

6. Get me the duster, will you?

7. I don’t think your sister will be pleased to see this, will she?

8. You will have waited for me, won’t you?

9. They brought a bottle of wine when they came, didn’t they?

10. Dom and Andreah have a baby girl, don’t they?

 

Chắc chắn rằng sau khi đọc bài viết này trên FQA.vn, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác nhất. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự tin và chuyên nghiệp hơn. Đừng quên luyện tập và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày để nhớ và nắm vững hơn nhé!

Bài viết liên quan
new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

new
Hàn Mặc Tử - nhà thơ trữ tình gợi cảm trong đau thương

Hàn Mặc Tử được đánh giá là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam thế kỷ XX. Thơ của ông đã góp phần làm phong phú thêm nền thơ ca hiện đại Việt Nam và có sức ảnh hưởng lớn đến các thế hệ nhà thơ sau này.

Admin FQA

22/07/2024

new
Cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ T mà bạn cần biết

Khám phá các cụm động từ quen thuộc bắt đầu bằng chữ "T" trong tiếng Anh, bao gồm định nghĩa và ví dụ minh họa chi tiết. Bài viết giúp bạn nắm vững và sử dụng các cụm động từ này một cách hiệu quả.

Admin FQA

15/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tổng hợp kinh nghiệm khi giải bài tập toán lớp 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc THCS, nó xuyên suốt cả khoảng thời gian dài học tập và công việc sau này. Đặc biệt là các em bước vào năm học lớp 8 thì càng phải tập trung học môn toán hơn bao giờ hết, bởi đây là một trong những năm tạo dựng nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ cho các năm học tiếp theo để ôn thi vượt cấp, tốt nghiệp, đại học. Để bứt phá điểm số môn Toán trong năm học lớp 8 này, các bạn học sinh có thể tham khảo và áp dụng những kinh nghiệm để giải bài tập Toán 8 hiệu quả mà FQA đã tổng kết dưới đây!

Admin FQA

07/05/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved