Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh.
Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!
Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi có thể được mô tả chung như một câu phát biểu đơn giản, theo sau là một câu hỏi ngắn. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ nói để xác nhận điều gì đó được nói và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi chỉ có thể thấy trong văn viết hội thoại và trong các câu chuyện có hội thoại.
Cách hình thành và sử dụng Câu hỏi đuôi trong câu
Mặc dù Câu hỏi đuôi có thể trông khá dễ sử dụng nhưng có một số điều bạn phải lưu ý khi sử dụng chúng. Hãy xem những điểm sau để tìm hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác trong câu.
- Câu có câu hỏi đuôi có dạng – Câu khẳng định, câu hỏi đuôi?
- Dấu câu của câu kèm theo câu hỏi như sau – Chữ in hoa đầu câu, dấu phẩy ở cuối câu, tiếp theo là câu hỏi đuôi và dấu chấm hỏi .
- Việc sử dụng đại từ trong câu hỏi đuôi là một điều khác mà bạn cần tập trung vào. Nếu một đại từ được dùng làm chủ ngữ thì hãy sử dụng đại từ đó trong câu hỏi đuôi. Mặt khác, nếu một danh từ (tên người/địa điểm/động vật/sự vật/ý tưởng) hoặc một cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu phát biểu, hãy sử dụng đại từ dựa trên giới tính/con số trong câu hỏi đuôi.
- Nếu câu khẳng định hoặc khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định và nếu câu phát biểu là câu phủ định thì câu hỏi đuôi được sử dụng phải là câu khẳng định.
Ví dụ:
You are happy, aren’t you? (Positive statement – negative tag)
You aren’t happy, are you? (Negative statement – positive tag)
- Khi một câu phát biểu thể hiện cảm xúc tức giận, ngạc nhiên hoặc quan tâm, câu hỏi đuôi được sử dụng phải ở dạng khẳng định ngay cả khi câu phát biểu đó là khẳng định. Ví dụ: You think it is something to be proud of, do you?
- Khi có hai động từ ( động từ chính và động từ phụ/ trợ động từ ) trong một câu, câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ phụ trợ . Ví dụ: They were waiting for her, weren’t they?
- Nếu câu có chứa một trợ động từ khiếm khuyết thì câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ khiếm khuyết đó . Ví dụ: The students should bring their parents for the meeting, shouldn’t they?
- Các câu có 'have', 'has' và 'had' làm động từ chính sử dụng dạng khẳng định và phủ định của 'do' làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: You have a pair of shoes, don’t you?
- Các câu có đại từ như 'không có gì' và 'không ai' nên được coi là câu phủ định và phải sử dụng đuôi khẳng định. Ví dụ: Nothing is working, is it?
- Các câu có động từ hành động ở thì hiện tại đơn tạo thành câu hỏi đuôi sử dụng động từ 'do/does' và dạng phủ định tương ứng của nó. Ví dụ: He teaches Chemistry, doesn’t he?
- Một câu ở thì quá khứ sẽ có câu hỏi đuôi được hình thành bằng động từ 'did'. Ví dụ: Harry and Ron played tennis, didn’t they?
- Đối với các câu mệnh lệnh , hãy sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ 'will' để tạo thành câu hỏi đuôi.
Động từ và Câu hỏi đuôi tương ứng của chúng
Hình thành câu hỏi đuôi là một trong những thành phần ngữ pháp dễ hiểu trong tiếng Anh . Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ. Hãy xem bảng sau để có ý tưởng rõ ràng về động từ và câu hỏi đuôi của nó.
Positive Statement – Negative Tag | Negative Statement – Positive Tag | ||
Subject + Verb | Question Tag + Pronoun | Subject + Verb | Question Tag + Pronoun |
Simple Present Tense | |||
I am | Aren’t I? | I am not | Am I? |
You are | Aren’t you? | You are not | Are you? |
He is | Isn’t he? | He is not | Is he? |
She is | Isn’t she? | She is not | Is she? |
It is | Isn’t it? | It is not | Is it? |
They are | Aren’t they? | They are not | Are they? |
We are | Aren’t we? | We are not | Are we? |
Simple Past Tense | |||
I was | Wasn’t I? | I was not | Was I? |
You were | Weren’t you? | You were not | Were you? |
He was | Wasn’t he? | He was not | Was he? |
She was | Wasn’t she? | She was not | Was she? |
It was | Wasn’t it? | It was not | Was it? |
They were | Weren’t they? | They were not | Were they? |
We were | Weren’t we? | We were not | Were we? |
Simple Future Tense | |||
I will | Won’t I? | I will not | Will I? |
You will | Won’t you? | You will not | Will you? |
He will | Won’t he? | He will not | Will he? |
She will | Won’t she? | She will not | Will she? |
It will | Won’t it | It will not | Will it? |
They will | Won’t they? | They will not | Will they? |
We will | Won’t we? | We will not | Will we? |
Present Perfect Tense | |||
I have | Haven’t I? | I have not | Have I? |
You have | Haven’t you? | You have not | Have you? |
He has | Hasn’t he? | He has not | Has he? |
She has | Hasn’t she? | She has not | Has she? |
It has | Hasn’t it? | It has not | Has it? |
They have | Haven’t they? | They have not | Have they? |
We have | Haven’t we? | We have not | Have we? |
Past Perfect Tense | |||
I had | Hadn’t I? | I had not | Had I? |
You had | Hadn’t you? | You had not | Had you? |
He had | Hadn’t he? | He had not | Had he? |
She had | Hadn’t she? | She had not | Had she? |
It had | Hadn’t it? | It had not | Had it? |
They had | Hadn’t they? | They had not | Had they? |
We had | Hadn’t we? | We had not | Had we? |
Future Perfect Tense | |||
I will have | Won’t I? | I will not have | Will I? |
You will have | Won’t you? | You will not have | Will you? |
He will have | Won’t he? | He will not have | Will he? |
She will have | Won’t she? | She will not have | Will she? |
It will have | Won’t it | It will not have | Will it? |
They will have | Won’t they? | They will not have | Will they? |
We will have | Won’t we? | We will not have | Will we? |
Sentence with Modal Verbs | |||
I/You/We/They/He/ She/It would | Wouldn’t I/you/we/they/he/ she/it? | I/You/We/They/He/ She/It wouldn’t | Would I/you/we/they/he/ she/it? |
I/You/We/They/He/ She/It could | Couldn’t I/you/we/they/he/ she/it? | I/You/We/They/He/ She/It couldn’t | Could I/you/we/they/he/ she/it? |
I/You/We/They/He/ She/It must | Mustn’t I/you/we/they/he/ she/it? | I/You/We/They/He/ She/It mustn’t | Must I/you/we/they/he/ she/it? |
I/You/We/They/He/ She/It should | Shouldn’t I/you/we/they/he/ she/it? | I/You/We/They/He/ She/It shouldn’t | Should I/you/we/they/he/ she/it? |
I/You/We/They/He/ She/It can | Can’t I/you/we/they/he/ she/it? | I/You/We/They/He/ She/It can’t | Can I/you/we/they/he/ she/it? |
Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense | |||
I/You/We/They like | Don’t I/you/we/they? | I/You/We/They do not like | Do I/you/we/they? |
He/She likes | Doesn’t he/she? | He/She does not like | Does he/she? |
It rings | Doesn’t it? | It does not ring | Does it? |
Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense | |||
I/You/We/They liked | Didn’t I/you/we/they? | I/You/We/They did not like | Did I/you/we/they? |
He/She liked | Didn’t he/she? | He/She did not like | Did he/she? |
It rang | Didn’t it? | It did not ring | Did it? |
Ví dụ về các câu có Câu hỏi đuôi
Bây giờ bạn đã biết chức năng của Câu hỏi đuôi và cách nó được hình thành, hãy đọc qua hơn 20 ví dụ về Câu hỏi đuôi sau đây và phân tích cách thức hoạt động của nó.
Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi phủ định
- Shahina is the new lead, isn’t she?
- They have confirmed, haven’t they?
- Tharun and Varun are on their way to the airport, aren’t they?
- Her father is a doctor, isn’t he?
- The baby elephant that fell into the well was rescued by the locals, wasn’t it?
- Arranging transport and accommodation for the guests had been their first priority, hadn’t it?
- You like cookies, don’t you?
- Bring me some tissue papers, will you?
- They bought a new LED television, didn’t they?
- You have been looking for an apartment, haven’t you?
Câu phủ định với Câu hỏi đuôi khẳng định
- Ritu and Brinha were not the best of friends from the start, were they?
- Sheena will not be attending the ceremony, will she?
- She would not have done that, would she?
- They have not arrived yet, have they?
- Buying a new car when you already had a loan wasn’t a good idea, was it?
- Making small talk isn’t your forte, is it?
- Balu, the bear isn’t the one that saves Mowgli from the monkeys, is it?
- All students have not submitted their assignments yet, have they?
- Tina had not informed the others about the change of venue, had she?
- You cannot survive without your phone, can you?
Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi khẳng định để bày tỏ sự quan tâm, tức giận và ngạc nhiên
- She is going ahead with her decision, is she?
- So they are moving to Italy, are they?
- You think this is a joke, do you?
- You’re just going to sit there, are you?
- So this is the way it is going to be from now on, is it?
Bài tập về Câu hỏi đuôi
Đây là bài tập để bạn kiểm tra xem bạn đã hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi đến mức nào. Đọc và thêm câu hỏi đuôi vào các câu sau.
1. You must be there by 11:30 a.m., ___________
2. Gowri is not present today, ___________
3. The teacher had asked you to submit an address proof, ___________
4. He is the prime suspect, ___________
5. Harini and Gowtham were not here, ___________
6. Get me the duster, ___________
7. I don’t think your sister will be pleased to see this, ___________
8. You will have waited for me, ___________
9. They brought a bottle of wine when they came, ___________
10. Dom and Andreah have a baby girl, ___________
Hãy tìm hiểu xem bạn có làm đúng tất cả những câu trên hay không từ các câu trả lời dưới đây.
1. You must be there by 11:30 a.m., mustn’t you?
2. Gowri is not present today, is she?
3. The teacher had asked you to submit an address proof, hadn’t she?
4. He is the prime suspect, isn’t he?
5. Harini and Gowtham were not here, were they?
6. Get me the duster, will you?
7. I don’t think your sister will be pleased to see this, will she?
8. You will have waited for me, won’t you?
9. They brought a bottle of wine when they came, didn’t they?
10. Dom and Andreah have a baby girl, don’t they?
Chắc chắn rằng sau khi đọc bài viết này trên FQA.vn, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác nhất. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự tin và chuyên nghiệp hơn. Đừng quên luyện tập và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày để nhớ và nắm vững hơn nhé!