/

/

Tất tần tật về Câu hỏi đuôi: Định nghĩa, cách sử dụng và ví dụ

Admin FQA

25/04/2024, 13:53

49

 

Bạn đã biết câu hỏi đuôi là gì chưa? Đừng lo lắng về vấn đề này nữa! FQA.vn sẽ chỉ cho bạn tất cả những gì bạn cần biết về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh.

 

Bạn có biết câu hỏi đuôi là gì không? Chúng là những câu hỏi thêm vào cuối câu để xác nhận hoặc nhấn mạnh điều gì đó. Vấn đề này khiến nhiều người cảm thấy bối rối vì có nhiều cách sử dụng khác nhau. Nhưng đừng lo, trang web FQA.vn có bài viết chi tiết về chủ đề này. Họ sẽ giải thích rõ ràng về cấu trúc và cách sử dụng của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Hãy cùng đọc và thử thực hành để hiểu rõ hơn nhé!

 

Câu hỏi đuôi có thể được mô tả chung như một câu phát biểu đơn giản, theo sau là một câu hỏi ngắn. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong ngôn ngữ nói để xác nhận điều gì đó được nói và cũng để khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong ngôn ngữ viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi chỉ có thể thấy trong văn viết hội thoại và trong các câu chuyện có hội thoại.

Mặc dù Câu hỏi đuôi có thể trông khá dễ sử dụng nhưng có một số điều bạn phải lưu ý khi sử dụng chúng. Hãy xem những điểm sau để tìm hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác trong câu.

  • Câu có câu hỏi đuôi có dạng – Câu khẳng định, câu hỏi đuôi?
  • Dấu câu của câu kèm theo câu hỏi như sau – Chữ in hoa đầu câu, dấu phẩy ở cuối câu, tiếp theo là câu hỏi đuôi và dấu chấm hỏi .
  • Việc sử dụng đại từ trong câu hỏi đuôi là một điều khác mà bạn cần tập trung vào. Nếu một đại từ được dùng làm chủ ngữ thì hãy sử dụng đại từ đó trong câu hỏi đuôi. Mặt khác, nếu một danh từ (tên người/địa điểm/động vật/sự vật/ý tưởng) hoặc một cụm danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu phát biểu, hãy sử dụng đại từ dựa trên giới tính/con số trong câu hỏi đuôi.
  • Nếu câu khẳng định hoặc khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định và nếu câu phát biểu là câu phủ định thì câu hỏi đuôi được sử dụng phải là câu khẳng định.

Ví dụ: 

You are happy, aren’t you? (Positive statement – negative tag)

You aren’t happy, are you? (Negative statement – positive tag)

  • Khi một câu phát biểu thể hiện cảm xúc tức giận, ngạc nhiên hoặc quan tâm, câu hỏi đuôi được sử dụng phải ở dạng khẳng định ngay cả khi câu phát biểu đó là khẳng định. Ví dụ: You think it is something to be proud of, do you?
  • Khi có hai động từ ( động từ chính và động từ phụ/ trợ động từ ) trong một câu, câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ phụ trợ . Ví dụ: They were waiting for her, weren’t they?
  • Nếu câu có chứa một trợ động từ khiếm khuyết thì câu hỏi đuôi phải được hình thành bằng cách sử dụng động từ khiếm khuyết đó . Ví dụ: The students should bring their parents for the meeting, shouldn’t they?
  • Các câu có 'have', 'has' và 'had' làm động từ chính sử dụng dạng khẳng định và phủ định của 'do' làm câu hỏi đuôi. Ví dụ: You have a pair of shoes, don’t you?
  • Các câu có đại từ như 'không có gì' và 'không ai' nên được coi là câu phủ định và phải sử dụng đuôi khẳng định. Ví dụ: Nothing is working, is it?
  • Các câu có động từ hành động ở thì hiện tại đơn tạo thành câu hỏi đuôi sử dụng động từ 'do/does' và dạng phủ định tương ứng của nó. Ví dụ: He teaches Chemistry, doesn’t he?
  • Một câu ở thì quá khứ sẽ có câu hỏi đuôi được hình thành bằng động từ 'did'. Ví dụ: Harry and Ron played tennis, didn’t they?
  • Đối với các câu mệnh lệnh , hãy sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ 'will' để tạo thành câu hỏi đuôi.

Động từ và Câu hỏi đuôi tương ứng của chúng

Hình thành câu hỏi đuôi là một trong những thành phần ngữ pháp dễ hiểu trong tiếng Anh . Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ. Hãy xem bảng sau để có ý tưởng rõ ràng về động từ và câu hỏi đuôi của nó.

Positive Statement – Negative Tag

Negative Statement – Positive Tag

Subject + Verb

Question Tag + Pronoun

Subject + Verb

Question Tag + Pronoun

Simple Present Tense

I am

Aren’t I?

I am not

Am I?

You are

Aren’t you?

You are not

Are you?

He is

Isn’t he?

He is not

Is he?

She is

Isn’t she?

She is not

Is she?

It is

Isn’t it?

It is not

Is it?

They are

Aren’t they?

They are not

Are they?

We are

Aren’t we?

We are not

Are we?

Simple Past Tense

I was

Wasn’t I?

I was not

Was I?

You were

Weren’t you?

You were not

Were you?

He was

Wasn’t he?

He was not

Was he?

She was

Wasn’t she?

She was not

Was she?

It was

Wasn’t it?

It was not

Was it?

They were

Weren’t they?

They were not

Were they?

We were

Weren’t we?

We were not

Were we?

Simple Future Tense

I will

Won’t I?

I will not

Will I?

You will

Won’t you?

You will not

Will you?

He will

Won’t he?

He will not

Will he?

She will

Won’t she?

She will not

Will she?

It will

Won’t it

It will not

Will it?

They will

Won’t they?

They will not

Will they?

We will

Won’t we?

We will not

Will we?

Present Perfect Tense

I have

Haven’t I?

I have not

Have I?

You have

Haven’t you?

You have not

Have you?

He has

Hasn’t he?

He has not

Has he?

She has

Hasn’t she?

She has not

Has she?

It has

Hasn’t it?

It has not

Has it?

They have

Haven’t they?

They have not

Have they?

We have

Haven’t we?

We have not

Have we?

Past Perfect Tense

I had

Hadn’t I?

I had not

Had I?

You had

Hadn’t you?

You had not

Had you?

He had

Hadn’t he?

He had not

Had he?

She had

Hadn’t she?

She had not

Had she?

It had

Hadn’t it?

It had not

Had it?

They had

Hadn’t they?

They had not

Had they?

We had

Hadn’t we?

We had not

Had we?

Future Perfect Tense

I will have

Won’t I?

I will not have

Will I?

You will have

Won’t you?

You will not have

Will you?

He will have

Won’t he?

He will not have

Will he?

She will have

Won’t she?

She will not have

Will she?

It will have

Won’t it

It will not have

Will it?

They will have

Won’t they?

They will not have

Will they?

We will have

Won’t we?

We will not have

Will we?

Sentence with Modal Verbs

I/You/We/They/He/

She/It would

Wouldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It wouldn’t

Would I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It could

Couldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It couldn’t

Could I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It must

Mustn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It mustn’t

Must I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It should

Shouldn’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It shouldn’t

Should I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It can

Can’t I/you/we/they/he/

she/it?

I/You/We/They/He/

She/It can’t

Can I/you/we/they/he/

she/it?

Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense

I/You/We/They like

Don’t I/you/we/they?

I/You/We/They do not like

Do I/you/we/they?

He/She likes

Doesn’t he/she?

He/She does not like

Does he/she?

It rings

Doesn’t it?

It does not ring

Does it?

Sentence with Action Verb in the Simple Past Tense

I/You/We/They liked

Didn’t I/you/we/they?

I/You/We/They did not like

Did I/you/we/they?

He/She liked

Didn’t he/she?

He/She did not like

Did he/she?

It rang

Didn’t it?

It did not ring

Did it?

 

Bây giờ bạn đã biết chức năng của Câu hỏi đuôi và cách nó được hình thành, hãy đọc qua hơn 20 ví dụ về Câu hỏi đuôi sau đây và phân tích cách thức hoạt động của nó.

Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi phủ định

  • Shahina is the new lead, isn’t she?
  • They have confirmed, haven’t they?
  • Tharun and Varun are on their way to the airport, aren’t they?
  • Her father is a doctor, isn’t he?
  • The baby elephant that fell into the well was rescued by the locals, wasn’t it?
  • Arranging transport and accommodation for the guests had been their first priority, hadn’t it?
  • You like cookies, don’t you?
  • Bring me some tissue papers, will you?
  • They bought a new LED television, didn’t they?
  • You have been looking for an apartment, haven’t you?

Câu phủ định với Câu hỏi đuôi khẳng định

  • Ritu and Brinha were not the best of friends from the start, were they?
  • Sheena will not be attending the ceremony, will she?
  • She would not have done that, would she?
  • They have not arrived yet, have they?
  • Buying a new car when you already had a loan wasn’t a good idea, was it?
  • Making small talk isn’t your forte, is it?
  • Balu, the bear isn’t the one that saves Mowgli from the monkeys, is it?
  • All students have not submitted their assignments yet, have they?
  • Tina had not informed the others about the change of venue, had she?
  • You cannot survive without your phone, can you?

Câu khẳng định với Câu hỏi đuôi khẳng định để bày tỏ sự quan tâm, tức giận và ngạc nhiên

  • She is going ahead with her decision, is she?
  • So they are moving to Italy, are they?
  • You think this is a joke, do you?
  • You’re just going to sit there, are you?
  • So this is the way it is going to be from now on, is it?

Đây là bài tập để bạn kiểm tra xem bạn đã hiểu cách sử dụng câu hỏi đuôi đến mức nào. Đọc và thêm câu hỏi đuôi vào các câu sau.

1. You must be there by 11:30 a.m., ___________

2. Gowri is not present today, ___________

3. The teacher had asked you to submit an address proof, ___________

4. He is the prime suspect, ___________

5. Harini and Gowtham were not here, ___________

6. Get me the duster, ___________

7. I don’t think your sister will be pleased to see this, ___________

8. You will have waited for me, ___________

9. They brought a bottle of wine when they came, ___________

10. Dom and Andreah have a baby girl, ___________

Hãy tìm hiểu xem bạn có làm đúng tất cả những câu trên hay không từ các câu trả lời dưới đây.

1. You must be there by 11:30 a.m., mustn’t you?

2. Gowri is not present today, is she?

3. The teacher had asked you to submit an address proof, hadn’t she?

4. He is the prime suspect, isn’t he?

5. Harini and Gowtham were not here, were they?

6. Get me the duster, will you?

7. I don’t think your sister will be pleased to see this, will she?

8. You will have waited for me, won’t you?

9. They brought a bottle of wine when they came, didn’t they?

10. Dom and Andreah have a baby girl, don’t they?

 

Chắc chắn rằng sau khi đọc bài viết này trên FQA.vn, bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng câu hỏi đuôi một cách chính xác nhất. Đây là một phần kiến thức cơ bản và quan trọng giúp bạn nói tiếng Anh một cách tự tin và chuyên nghiệp hơn. Đừng quên luyện tập và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày để nhớ và nắm vững hơn nhé!

Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bài viết liên quan
new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

new
Top 4 web tra phiên âm tiếng Anh miễn phí và chính xác nhất

Đã bao giờ bạn đã cảm thấy tự ti khi phát âm sai một từ và không được ai sửa chữa? Hay khi những từ cùng chữ vẫn lại được phát âm khác nhau, liệu có khiến bạn bối rối không? Nếu câu trả lời là có, thì bạn không phải một mình. Đây là thời điểm tuyệt vời để khám phá thế giới của các từ điển trực tuyến, giúp bạn tiến gần hơn đến mục tiêu hoàn hảo hóa phát âm tiếng Anh của mình! Dưới đây là bốn nguồn tài nguyên trực tuyến được FQA.vn đánh giá cao, mang lại cho bạn những tính năng độc đáo và hữu ích trong quá trình học tập.

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần biết về kì thi IOE

Tìm hiểu về cuộc thi IOE tiếng Anh với FQA.vn! Đăng ký tài khoản và khám phá tri thức, cơ hội thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh. Đừng bỏ lỡ! Hãy khám phá chi tiết về cuộc thi IOE tiếng Anh, nơi mà các bạn học sinh sẽ được đắm chìm trong các vòng thi hấp dẫn. FQA.vn sẽ giúp bạn hiểu hết về quy trình đăng ký tài khoản, mở ra cánh cửa khám phá tri thức đầy màu sắc và hứng thú. IOE sẽ mang đến cơ hội cho các bạn học sinh thể hiện bản thân và phát triển kỹ năng tiếng Anh của mình.

Admin FQA

25/04/2024

new
Câu cầu khiến trong tiếng Anh: Định nghĩa, phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Muốn hiểu sâu về cấu trúc câu cầu khiến tiếng Anh? FQA.vn đã sẵn sàng giải thích chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng ngôn ngữ này. Khám phá ngay! Hiện nay, việc hiểu về cấu trúc câu cầu khiến trong tiếng Anh là rất quan trọng. Tuy nhiên, cấu trúc này có nhiều dạng khác nhau, gây khó khăn cho người học. Trong bài viết này, FQA.vn sẽ giải thích một cách chi tiết nhất về cách sử dụng câu cầu khiến trong tiếng Anh. Bằng cách này, bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh. Hãy cùng tham khảo để nắm vững chủ đề này!

Admin FQA

25/04/2024

new
Những điều cần phải biết về cấu trúc Not only But also

"Not only but also" là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh đầy mê hoặc, tồn tại với sự phổ biến không hề nhỏ, đặc biệt là trong các bài thi học thuật. Đây không chỉ là một chủ đề ngữ pháp phức tạp mà còn là điểm nhấn thú vị đối với những ai muốn vươn xa hơn trong việc hiểu sâu về ngôn ngữ. Hãy cùng FQA khám phá cách sử dụng và ý nghĩa chi tiết của cấu trúc "Not only but also" trong bài viết dưới đây.

Admin FQA

25/04/2024

new
Phân biệt some và any đơn giản, dễ hiểu nhất

Bạn đang gặp khó khăn trong việc phân biệt "some" và "any"? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng "some" và "any" cùng với bài tập vận dụng để giúp bạn củng cố kiến thức

Admin FQA

25/04/2024

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi