logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

Thì hiện tại tiếp diễn: Cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết!

Admin FQA

03/01/2023, 22:05

1645

Thời hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh là một trong những thời ngữ pháp. Thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái hiện tại đang xảy ra hoặc đang tiếp diễn trong tương lai gần.

Hôm nay, cùng Admin tổng hợp lại công thức, cách dùng và áp dụng bài giải bài tập nhé!

Ngay ở phần đầu Admin đã nhắc lại cho các em thì hiện tại tiếp diễn là gì? Ở đây, Admin sẽ giới thiệu chi tiết và đưa thêm ví dụ để các em có thể hình dung rõ hơn về HTTD trong tiếng Anh nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Hiện tại tiếp diễn là thì ngữ thời hiện tại được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ: 

  • I am reading a book. (Tôi đang đọc một quyển sách.)
  • She is working in the office. (Cô ấy đang làm việc tại văn phòng.)

Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra hoặc đang tiếp diễn trong tương lai gần. Ví dụ:

  • I am leaving for work in ten minutes. (Tôi sẽ rời khỏi nhà để đi làm trong vòng 10 phút.)
  • They are having dinner at the moment. (Họ đang ăn tối bây giờ.)

Thời hiện tại tiếp diễn cũng có thể được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra trong thời gian không xác định trong quá khứ. Ví dụ:

  • I am feeling tired today. (Tôi cảm thấy mệt mỏi hôm nay.)
  • He is always late for work. (Anh ta luôn muộn đến làm việc.)

Cũng như các thì khác, thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc ở 3 trạng thái: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Công thức cụ thể như sau:

Cấu trúc thì HTTD

Câu khẳng định

Để tạo thời hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định, ta sử dụng dạng của động từ "to be" (là) + V-ing (đang). Các dạng của động từ "to be" là am, is, are. 

Công thức: S + am/ is/ are + Ving. Cụ thể: 

  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Ví dụ:

  • I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
  • She is working on a project. (Cô ấy đang làm việc trên một dự án.)
  • We are having a meeting at 2 PM. (Chúng tôi đang có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều.)

Câu phủ định

Để tạo thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta sử dụng dạng của động từ "to be" (là) + not + V-ing (không đang). Các dạng của động từ "to be" là am, is, are. 

Công thức: S + am/are/is + not + Ving

Ví dụ:

  • I am not studying English. (Tôi không đang học tiếng Anh.)
  • She is not working on a project. (Cô ấy không đang làm việc trên một dự án.)
  • We are not having a meeting at 2 PM. (Chúng tôi không đang có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều.)

Câu nghi vấn

Để tạo thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn, ta có thể sử dụng câu hỏi thời hiện tại tiếp diễn. Câu hỏi thời hiện tại tiếp diễn được tạo bằng cách đặt động từ "to be" trước chủ ngữ và động từ sau chủ ngữ với dạng V-ing.

Công thức:

  • Am/ Is/ Are + S + Ving? - Yes, S + am/is/are/ No, S + am/is/are + not
  • Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ:

  • Are you studying English? (Bạn đang học tiếng Anh không?)
  • Is she working on a project? (Cô ấy đang làm việc trên một dự án không?)
  • Are we having a meeting at 2 PM? (Chúng tôi có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều không?)
  • What is Jame doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

Như những chia sẻ ở phần 1, HTTD có nhiều cách dùng khác nhau,cụ thể trong từng tình huống. Hiện nay, cấu trúc HTTD thường được dùng trong 4 trường hợp sau:

  1. Dùng bình thường, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
  2. Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Ví dụ: I’m quite busy these days. I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)
  3. Diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai gần
  4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên. Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để giới thiệu nghề nghiệp

Ngoài ra, HTTD còn dùng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp). Đây là cách dùng để giới thiệu nghề nghiệp trong giao tiếp. 

Ví dụ:

  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Hiện nay tôi đang làm giáo viên chính thức tại trường THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội.)
  • Well, currently my dad is working for an Agriculture and Rural Development Bank. (À, hiện tại bố tôi đang làm việc cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)

Động từ V-ing (còn được gọi là động từ quá khứ tiếp diễn) là một loại động từ được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Khi chuyển sang đuôi  ing các em cần nắm rõ các quy tắc sau:

  • Động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
  • Động từ đuôi “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
  • Các động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm,phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring). Cụ thể: động từ 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running). 
  • Các động từ kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. Trong đó với các động từ có có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.  Còn trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering…
  • Động từ 2 nguyên âm + 1 phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel  : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6.  believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

Để nhận biết câu có đang ở thì HTTD không, các em có thể dựa vào các các trạng từ trong câu. Hoặc có những từ thường dùng trong thì HTTD. Cụ thể như: 

  • Trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), It’s + giờ cụ thể + now
  • Một số động từ: Look!/ Watch! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe này!), Keep silent! (Hãy giữ im lặng!), Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

Nếu một câu có một trong các dấu hiệu trên, thì câu đó có thể được hiểu là đang diễn ra trong thời gian hiện tại

Bây giờ, hãy vận dụng ngay những kiến thức được Admin chia sẻ ở trên và giải các bài tập dưới đây nhé!

Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.

1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.

2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.

3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.

4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.

5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.

Đáp án:

1. studied → am studying; was planning → am planning

2. have been working → am working; was → is; loved - love

3. learnt → am learning; is forcing → forces

4. called → am calling; have celebrated → are celebrating

5. rose → is rising

Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).

start, get, increase, change, rise

1. The population of the world …………………………… very fast.

2. The world …………………………. Things never stay the same.

3. The situation is already bad and it …………………………… worse.

4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.

5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

Đáp án:

1. is increasing

2. is changing

3. is getting

4. is rising

5. is starting

Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây.

1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m.

2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.

5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods.

7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays.

8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon.

9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.

10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet.

Đáp án:

1. is seeing

2. isn’t studying; don’t think

3. are taking

4. drive

5. are travelling

6. is falling

7. are playing

8. am not leaving

9. are using/ use

10. is increasing

Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. Look! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington.

10. He (not work) ………………….. in the construction site now.

Đáp án: 

1. is going

2. is crying

3. Is … walking

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are travelling

10. isn’t working

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Đáp án: 

1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.

2. They are drinking coffee with their partners.

3. Look! It is raining!

4. They are buying some cakes for the kids at home.

5. What is your little brother doing?

6. Where are they going?

7. Is Peter reading books in his room?

8. You should bring along a coat. It is getting cold!

9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.

10. My father is repairing my bike.

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He  ................. German.

A. are learning B. is learning C. am learning             D. learning

2. The workers  ................................a new house right now.

A. are building B. am building C. is building               D. build

3. Tom ............................. two poems at the moment?      

A. are writing B. are writeing C.is writeing                D. is writing

4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

A. is instructing           B. are instructing C. instructs D. instruct       

5. He  .......................... his pictures at the moment.

A. isn’t paint                B. isn’t painting C. aren’t painting        D. don’t painting                     

6. We  ...............................the herbs in the garden at present.

A. don’t plant               B. doesn’t plant C. isn’t planting           D. aren’t planting

7. They ........................ the artificial flowers of silk now?  

A. are.......... makeing  B. are......... making C. is........... making D. is ........... making                

8. Your father  ...............................your motorbike at the moment.           

A. is repairing              B. are repairing C. don’t repair             D. doesn’t repair        

9. Look! The man ......................... the children to the cinema.

A. is takeing                 B. are taking                C. is taking                D. are takeing             

10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.  

A. is explaining             B. are explaining C. explain                     D. explains  

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Đáp án:

1. B (Andrew) ​

2. A (The workers)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​11. A

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

Đáp án: 

1. do => doing

2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting

5. tries => trying


 

Bài viết liên quan
new
Tan chảy với các câu thả thính bằng tiếng Anh

Bạn muốn thả thính CRUSH bằng những câu tiếng Anh cực chất khiến nàng đổ gục và cảm thấy ngây ngất. Nhưng bạn lo lắng mình sẽ gặp một số lỗi khi viết tiếng Anh. Để giúp bạn không phải lo lắng về vấn đề này thì dưới đây sẽ là những câu thả bằng tiếng Anh làm tan chảy trái tim CRUSH. Do đó bạn có thể thoải mái lựa chọn câu nào mình thích nhất để tặng người thương thầm nhớ trộm.

Admin FQA

23/07/2024

new
Các cấu trúc và quy tắc cần nắm khi sử dụng "Dispite"

Cấu trúc "despite" trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa các ý trong câu. Tuy nhiên, cái mà theo sau "despite" thường làm cho nhiều sinh viên lẫn lộn vì có nhiều cấu trúc ngữ pháp tương tự.

Admin FQA

23/07/2024

new
Thang điểm IELTS 2024 được tính như thế nào?

Trong bài thi IELTS, các kỹ năng tiếng Anh của bạn được đánh giá dựa trên một thang điểm từ 0 đến 9, trong đó mỗi điểm tương ứng với một trình độ tiếng Anh nhất định.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tổng hợp các công thức ngữ pháp với would rather

Khi bạn muốn thể hiện các mong muốn, sở thích của bản thân trong tiếng Anh mà không muốn sử dụng I like, I want thì cấu trúc would rather là một gợi ý cho bạn. Cấu trúc này có cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào các thì trong câu. Vậy bạn đã biết công thức và cách sử dụng cấu trúc này chưa? Theo dõi bài viết ngay để cùng Langmaster giải đáp tất tần tật mọi thứ về cấu trúc would rather bạn nhé!

Admin FQA

23/07/2024

new
Cách ghi nhớ một cách hiệu quả quy tắc trật tự tính từ osascomp trong tiếng Anh

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP như sau: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Admin FQA

23/07/2024

new
Tất tật những điều cần biết về chứng chỉ Vstep

Đa phần người trẻ hiện nay đều hiểu rõ tầm quan trọng của tiếng Anh và luôn cố gắng để nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ này. Các chứng chỉ, trong đó có VSTEP, chính là “thước đo” về năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Nhiều bạn đã nỗ lực không ngừng để đạt được những thành quả mong muốn trong bối cảnh hội nhập. Vậy VSTEP là gì? dành cho đối tượng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Admin FQA

23/07/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved