Thời hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh là một trong những thời ngữ pháp. Thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái hiện tại đang xảy ra hoặc đang tiếp diễn trong tương lai gần.
Hôm nay, cùng Admin tổng hợp lại công thức, cách dùng và áp dụng bài giải bài tập nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn (HTTD) là gì?
Ngay ở phần đầu Admin đã nhắc lại cho các em thì hiện tại tiếp diễn là gì? Ở đây, Admin sẽ giới thiệu chi tiết và đưa thêm ví dụ để các em có thể hình dung rõ hơn về HTTD trong tiếng Anh nhé!
Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Hiện tại tiếp diễn là thì ngữ thời hiện tại được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:
- I am reading a book. (Tôi đang đọc một quyển sách.)
- She is working in the office. (Cô ấy đang làm việc tại văn phòng.)
Thì hiện tại tiếp diễn có thể được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra hoặc đang tiếp diễn trong tương lai gần. Ví dụ:
- I am leaving for work in ten minutes. (Tôi sẽ rời khỏi nhà để đi làm trong vòng 10 phút.)
- They are having dinner at the moment. (Họ đang ăn tối bây giờ.)
Thời hiện tại tiếp diễn cũng có thể được dùng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra trong thời gian không xác định trong quá khứ. Ví dụ:
- I am feeling tired today. (Tôi cảm thấy mệt mỏi hôm nay.)
- He is always late for work. (Anh ta luôn muộn đến làm việc.)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Cũng như các thì khác, thì hiện tại tiếp diễn có cấu trúc ở 3 trạng thái: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Công thức cụ thể như sau:
Cấu trúc thì HTTD
Câu khẳng định
Để tạo thời hiện tại tiếp diễn ở thể khẳng định, ta sử dụng dạng của động từ "to be" (là) + V-ing (đang). Các dạng của động từ "to be" là am, is, are.
Công thức: S + am/ is/ are + Ving. Cụ thể:
- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ:
- I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
- She is working on a project. (Cô ấy đang làm việc trên một dự án.)
- We are having a meeting at 2 PM. (Chúng tôi đang có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều.)
Câu phủ định
Để tạo thể phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta sử dụng dạng của động từ "to be" (là) + not + V-ing (không đang). Các dạng của động từ "to be" là am, is, are.
Công thức: S + am/are/is + not + Ving
Ví dụ:
- I am not studying English. (Tôi không đang học tiếng Anh.)
- She is not working on a project. (Cô ấy không đang làm việc trên một dự án.)
- We are not having a meeting at 2 PM. (Chúng tôi không đang có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều.)
Câu nghi vấn
Để tạo thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn, ta có thể sử dụng câu hỏi thời hiện tại tiếp diễn. Câu hỏi thời hiện tại tiếp diễn được tạo bằng cách đặt động từ "to be" trước chủ ngữ và động từ sau chủ ngữ với dạng V-ing.
Công thức:
- Am/ Is/ Are + S + Ving? - Yes, S + am/is/are/ No, S + am/is/are + not
- Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ:
- Are you studying English? (Bạn đang học tiếng Anh không?)
- Is she working on a project? (Cô ấy đang làm việc trên một dự án không?)
- Are we having a meeting at 2 PM? (Chúng tôi có một cuộc họp vào lúc 2 giờ chiều không?)
- What is Jame doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
Thì hiện tại tiếp diễn cách dùng
Như những chia sẻ ở phần 1, HTTD có nhiều cách dùng khác nhau,cụ thể trong từng tình huống. Hiện nay, cấu trúc HTTD thường được dùng trong 4 trường hợp sau:
- Dùng bình thường, diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Ví dụ: I’m quite busy these days. I am doing my assignment. (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án.)
- Diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai gần
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại thường xuyên. Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để giới thiệu nghề nghiệp
Ngoài ra, HTTD còn dùng để diễn tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp). Đây là cách dùng để giới thiệu nghề nghiệp trong giao tiếp.
Ví dụ:
- Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Hiện nay tôi đang làm giáo viên chính thức tại trường THPT Lê Quý Đôn, Hà Nội.)
- Well, currently my dad is working for an Agriculture and Rural Development Bank. (À, hiện tại bố tôi đang làm việc cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn)
Cách chia động từ V-ing
Động từ V-ing (còn được gọi là động từ quá khứ tiếp diễn) là một loại động từ được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Khi chuyển sang đuôi ing các em cần nắm rõ các quy tắc sau:
- Động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Động từ đuôi “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Các động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm,phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring). Cụ thể: động từ 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running).
- Các động từ kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. Trong đó với các động từ có có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI phải nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting. Còn trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering…
- Động từ 2 nguyên âm + 1 phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
Những động từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn
1. want
2. like
3. love
4. prefer
5. need
6. believe
7. contain
8. taste
9. suppose
10. remember
11. realize
12. understand
13. depend
14. seem
15. know
16. belong
17. hope
18. forget
19. hate
20. wish
21. mean
22. lack
23. appear
24. sound
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Để nhận biết câu có đang ở thì HTTD không, các em có thể dựa vào các các trạng từ trong câu. Hoặc có những từ thường dùng trong thì HTTD. Cụ thể như:
- Trạng từ chỉ thời gian: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), It’s + giờ cụ thể + now
- Một số động từ: Look!/ Watch! (Nhìn kìa), Listen! (Nghe này!), Keep silent! (Hãy giữ im lặng!), Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
Dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn
Nếu một câu có một trong các dấu hiệu trên, thì câu đó có thể được hiểu là đang diễn ra trong thời gian hiện tại
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Bây giờ, hãy vận dụng ngay những kiến thức được Admin chia sẻ ở trên và giải các bài tập dưới đây nhé!
Exercise 1. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau đây.
1. I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
2. Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
3. Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
4. Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
5. The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Đáp án:
1. studied → am studying; was planning → am planning
2. have been working → am working; was → is; loved - love
3. learnt → am learning; is forcing → forces
4. called → am calling; have celebrated → are celebrating
5. rose → is rising
Exercise 2. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước (chia động từ nếu cần thiết).
start, get, increase, change, rise
1. The population of the world …………………………… very fast.
2. The world …………………………. Things never stay the same.
3. The situation is already bad and it …………………………… worse.
4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
5. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.
Đáp án:
1. is increasing
2. is changing
3. is getting
4. is rising
5. is starting
Exercise 3. Chia động từ cho các câu sau đây.
1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Monday at 5 p.m.
2. My brother (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.
3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.
4. In my country, we (drive) ………………………… on the left-hand side of the road.
5. My parents (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.
6. The number of wild butterflies (fall) ………………………… dramatically as a result of changes in farming methods.
7. More people (play) ………………………… sports on a regular basis nowadays.
8. I have never thought of studying abroad before. I (not/leave) ………………………… Vietnam anytime soon.
9. Nowadays, people (use) ………………………… the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation.
10. The number of web users who shop online (increase) ………………………… due to the convenience of the Internet.
Đáp án:
1. is seeing
2. isn’t studying; don’t think
3. are taking
4. drive
5. are travelling
6. is falling
7. are playing
8. am not leaving
9. are using/ use
10. is increasing
Exercise 4. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) ………………….. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.
3.………….. your brother (walk) ………………… a dog over there at present?
4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.
5. It’s 7 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
6. Be quiet! You (talk) ………………….. so loudly.
7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.
8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.
9. At the present, they (travel) ………………….. to Washington.
10. He (not work) ………………….. in the construction site now.
Đáp án:
1. is going
2. is crying
3. Is … walking
4. are trying
5. are cooking
6. are talking
7. am not staying
8. is lying
9. are travelling
10. isn’t working
Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.
…………………………………………………………………………………..
2. Họ đang uống cà phê với đối tác.
…………………………………………………………………………………..
3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
…………………………………………………………………………………..
4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
…………………………………………………………………………………..
5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?
…………………………………………………………………………………..
6. Họ đang đi đâu vậy?
…………………………………………………………………………………..
7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
…………………………………………………………………………………..
8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!
…………………………………………………………………………………..
9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
…………………………………………………………………………………..
10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
…………………………………………………………………………………..
Đáp án:
1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.
2. They are drinking coffee with their partners.
3. Look! It is raining!
4. They are buying some cakes for the kids at home.
5. What is your little brother doing?
6. Where are they going?
7. Is Peter reading books in his room?
8. You should bring along a coat. It is getting cold!
9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.
10. My father is repairing my bike.
Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
1. Andrew has just started evening classes. He ................. German.
A. are learning B. is learning C. am learning D. learning
2. The workers ................................a new house right now.
A. are building B. am building C. is building D. build
3. Tom ............................. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing
4. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.
A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct
5. He .......................... his pictures at the moment.
A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting
6. We ...............................the herbs in the garden at present.
A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting
7. They ........................ the artificial flowers of silk now?
A. are.......... makeing B. are......... making C. is........... making D. is ........... making
8. Your father ...............................your motorbike at the moment.
A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair
9. Look! The man ......................... the children to the cinema.
A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing
10. Listen! The teacher.......................a new lesson to us.
A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains
11. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming B. is coming C. coming D. comes
Đáp án:
1. B (Andrew)
2. A (The workers)
3. D (Bỏ dấu “?”)
4. A
5. B
6. D
7. B
8. A
9. C
10. A
11. A
Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Are you do homework right now?
……………………………………………
2. The children play football in the back yard at the moment.
……………………………………………
3. What does your elder sister doing?
……………………………………………
4. Look! Those people are fight with each other.
……………………………………………
5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.
……………………………………………
Đáp án:
1. do => doing
2. play => are playing
3. does => is
4. fight => fighting
5. tries => trying