logo fqa gpt

banner fqa app
Tải APP FQA Hỏi & đáp bài tập
Tải ngay

[Tổng hợp] Kiến thức về Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Admin FQA

14/03/2024, 15:13

188

 Đối với người học tiếng Anh “thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn” là thì khá gần gũi và quen thuộc, hầu như chúng được lặp đi lặp lại trong tất cả các bài giảng hay tiết học. Vì mật độ sử dụng thường xuyên và là cách diễn đạt dễ nhất, nhưng không phải ai cũng đang dùng thì đúng cách. Hãy theo dõi bài viết dưới đây của FQA để tham khảo tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (thì Present perfect continuous) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 

 

Thể khẳng định 

 

S + have/has + been + V-ing

 

Ví dụ:

  • I have been studying English for 5 years. – Tôi đã học Tiếng Anh được 5 năm.
  • We have been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây hơn hai giờ đồng hồ.
  • They have been talking for the last hour. – Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.
  • She has been watching too much television lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
  • He has been swimming for one hour. – Anh ấy đã bơi được một tiếng.
  • It has been raining since last night. – Trời đã mưa cả đêm hôm qua.

Lưu ý:

  • I/we/you/they + have
  • He/she/it + has

Thể phủ định 

S + have/ has + not + been + V-ing

 

Ví dụ:

  • I haven’t been studying English for 5 years. – Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.
  • We haven’t been waiting here for over two hours! – Chúng tôi đã không chờ ở đây hơn hai tiếng đồng hồ!

Thể nghi vấn 

(WH) + have/ has + S + been + V-ing?

 

Ví dụ:

  • Have you been waiting here for two hours? Yes, I have
  • Has she been working at that company for three years? Yes, she has
  • What have you been doing for the last 30 minutes?

I’ve been doing my homework.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào? Cùng tham khảo cách dùng và ví dụ cụ thể dưới đây nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục 

Ví dụ: 

  • She has been waiting for you all day – Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.
  • They have been travelling since last October. – Họ đã đi du lịch từ cuối tháng 10.
  • I’ve been decorating the house this summer. – Tôi đã đang trang trí nhà từ mùa hè.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng chúng ta quan tâm tới kết quả tới hiện tại 

Ví dụ:

  • She has been cooking since last night. – Cô ấy đã nấu ăn tối hôm qua.
  • Someone’s been eating my cookies. – Ai đó đã ăn bánh cookies của tôi.

Lưu ý: 

Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh kết quả của hành động để lại ở hiện tại, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động kéo dài từ quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại 

Ví dụ:

  • I have witten six letters since morning. – Tôi đã viết 6 bước thư từ sáng.
  • I have been writing six letters since morning. – Tôi đã và vẫn đang viết 6 bước thư từ sáng.

Bảng dưới đây sẽ nêu rõ dấu hiệu nhận biết và ví dụ về hiện tại hoàn thành tiếp diễn cụ thể:

Trạng từ

Vị trí cụm từ

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

for the whole + N (N chỉ thời gian)Thường đứng cuối câu
  • Jimmy has been driving his car for the whole day. (Jimmy đã lái xe cả ngày rồi.)
  • People in the party have been singing for the whole night. (Những người trong buổi tiệc đã hát cả buổi tối nay rồi.)
  • for + N (quãng thời gian): trong khoảng
    (for months, for years,…)
  • since + N (mốc/điểm thời gian): từ khi
    (since he arrived, since July,…)
Đầu hoặc cuối câu
  • My mother has been doing housework for 1 hour. (Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • Since I came, he has been playing video games. (Kể từ lúc tôi đến, anh ấy vẫn đang chơi điện tử.)

 

All + thời gian
(all the morning, all the afternoon,…)
Thường đứng cuối câuThey have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

 

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc vào các câu sau

  1. I …………English for 5 years. (study)
  2. They …………talking for the last hour. (talk)
  3. He …………for one hour.(swim)
  4. It ………….since last night. (rain)
  5. Linda (work) ……………………………….. here for six years.
  6. We (study) ……………………………….. all day.
  7. They (live) ……………………………….. in USA for 5 months.
  8. June (go) ……………………………….. to the supermarket every weekend for years.
  9. They (not/exercise) ……………………………….. enough.
  10. I (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why I feel tired.

Bài 2: Dùng từ được gợi ý để viết thành nguyên câu

  1. I/ not/ want/go/because/ be/ play/ computer games.
  2. Alex/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. My sister/ do/ work/ all/ day/ now/ be/ tired.
  4. He/ not/ visit/ parents/ so long/ because/ he/ busy.
  5. David/ drink/ wine/ since/ I/ see.

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. My older brother have been working since noon.
  2. My mom have been writing to me since last summer due to her busy schedule.
  3. I has been cleaning my house the whole day, so i am very tired now.
  4. Everyone have been waiting for them for hours.
  5. It’s midnight now, someone next door have been singing since 11pm.

Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

  1. How long ……………………………………. for us? (you | wait) 
  2. What ……………………………… since she returned? (Helen | do) 
  3. How long ……………………………….. English? (you | learn)
  4. How long ……………………………….. in the garden? (she | work)
  5. ……………………………….. my computer again? (You | use)
  6. Mel looks really tired. ……………………………….. all night? (she | work)

Đáp án:

Bài 1:

  1. have been studying
  2. have been talking
  3. has been swimming
  4. has been raining
  5. has been working
  6. have been studying
  7. have been living
  8. has been going
  9. haven’t been exercising
  10. haven’t been drinking

Bài 2:

  1. I don’t want to go out because I have been playing 789 computer games.
  2. Alex has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. My sister has been doing work for all day, so now she is tired.
  4. He has not been visiting his parents for so long because he is so busy.
  5. David has been drinking wine since I saw him.

Bài 3:

  1. have ⟶ has.
  2. have ⟶ haven’t.
  3. has ⟶ have.
  4. have ⟶ has.
  5. have ⟶ has.

Bài 4:

  1. How long have you been waiting for us? 
  2. What has Helen been doing since she returned?
  3. How long have you been learning English?
  4. How long has she been working in the garden?
  5. Have you been using my computer again
  6. Mel looks really tired. Has she been working all night?

 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ không còn khó nếu các bạn nắm vững cấu trúc, hình thức, cách sử dụng, và dấu hiện của thì. Hãy đọc kĩ các lưu ý ở trên bài để khi gặp các trường hợp đặc biệt vẫn làm đúng. Mong là bài viết này của FQA sẽ giúp các bạn nắm chắc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong lòng bàn tay và sử dụng đúng trong các ngữ cảnh.

 

Bài viết liên quan
new
Verb infinitive là gì

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

10/05/2024

new
Những kiến thức cần nắm về Động từ nguyên thể (Verb infinitive)

FQA.vn sẽ cung cấp cho bạn một hướng dẫn toàn diện về động từ nguyên thể trong tiếng Anh. Họ có thể giúp cải thiện khả năng viết và hiểu ngôn ngữ. Nguyên thể phổ biến trong tất cả các loại câu - đóng vai trò như danh từ, tính từ và trạng từ.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tất tần tật về cách Sử dụng In – On – At trong tiếng anh

In, on, at là ba trong số những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh, thường xuyên gặp trong giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nếu không hiểu rõ cách sử dụng của chúng, bạn có thể cảm thấy chúng khá giống nhau. Mặc dù chúng đều liên quan đến thời gian và địa điểm, nhưng cách sử dụng của mỗi từ lại có sự khác biệt đáng kể. Đừng bỏ lỡ cơ hội khám phá thông qua bài viết dưới đây của FQA.vn, để bạn có thể phân biệt rõ ràng hơn khi sử dụng chúng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày!

Admin FQA

08/05/2024

new
10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay

Hiện nay, từ điển online đang trở thành loại từ điển hữu hiệu nhất và được nhiều người sử dụng. Nhưng làm sao để chọn được loại từ điển uy tín? Thì không phải là dễ. Do đó, FQA.vn xin giới thiệu tới các bạn 10 từ điển tiếng Anh online tốt nhất hiện nay ở bài viết dưới đây, nhằm giúp các bạn dễ dàng lựa chọn.

Admin FQA

08/05/2024

new
Tổng hợp kinh nghiệm khi giải bài tập toán lớp 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc THCS, nó xuyên suốt cả khoảng thời gian dài học tập và công việc sau này. Đặc biệt là các em bước vào năm học lớp 8 thì càng phải tập trung học môn toán hơn bao giờ hết, bởi đây là một trong những năm tạo dựng nền tảng kiến thức vững chắc phục vụ cho các năm học tiếp theo để ôn thi vượt cấp, tốt nghiệp, đại học. Để bứt phá điểm số môn Toán trong năm học lớp 8 này, các bạn học sinh có thể tham khảo và áp dụng những kinh nghiệm để giải bài tập Toán 8 hiệu quả mà FQA đã tổng kết dưới đây!

Admin FQA

07/05/2024

new
1 phút nắm trọn cách sử dụng câu với "Now"

Trong thế giới của các trạng từ chỉ thời gian, từ “now” chắc chắn là một trong những từ đầu tiên chúng ta tiếp xúc và nhớ mãi. Nhưng liệu khi nào chúng ta nên sử dụng từ này và nó đại diện cho thì nào? Hãy cùng FQA.vn khám phá ngay về “now” và cách sử dụng nó một cách chính xác và linh hoạt nhất trong các câu. Điều này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng của từ “now”, mà còn giúp nâng cao khả năng diễn đạt của bạn trong giao tiếp tiếng Anh!

Admin FQA

25/04/2024

Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản miễn phí!

Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn

LIÊN KẾT

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)

Copyright © 2024 fqa.vn All Rights Reserved