Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Các nguyên tố nhóm Oxi có cấu hình electron tổng quát như thế nào? Bài viết sau đây giúp các em làm rõ vấn đề này.
- Các nguyên tố nhóm Oxi (nguyên tố nhóm VIA) có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng: ns2 np4.
- Cấu hình electron của một số nguyên tố nhóm Oxi hay gặp:
+ Oxi (Z = 8): [He]2s22p4.
+ Lưu huỳnh (Z = 16): [Ne]3s23p4.
+ Selen (Z = 34): [Ne]3d104s24p4.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np4.
⇒ Nguyên tố thuộc chu kì n, nhóm VIA, nguyên tố p.
- Lớp ngoài cùng có 6 electron nên các nguyên tố nhóm Oxi có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nó nhất.
X + 2e ⟶ X2-
- Công thức oxit cao nhất: XO3 (là oxit axit).
- Công thức axit tương ứng: H2XO4.
- Công thức hợp chất khí với hiđro là H2X.
Câu 1: Nguyên tố R thuộc chu kì 3 và là nguyên tố p. Tổng số electron trên phân lớp p bằng 10. Nguyên tố R thuộc nhóm nào?
A. Nhóm IVA.
B. Nhóm VA.
C. Nhóm VIA.
D. Nhóm VIIA.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tố R thuộc chu kì 3 và là nguyên tố p
⇒ Nguyên tử R có 3 lớp electron và electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
⇒ Cấu hình electron của R có dạng 1s2 2s2 2p6 3s2 3pa.
⇒ 6 + a = 10 ⇒ a = 4
⇒ Cấu hình electron của R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4.
⇒ Nguyên tố R thuộc nhóm VIA (6 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 2: Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p. Trong các phản ứng hóa học, X có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s2 2s2 2p4.
B. 1s2 2s2 2p3.
C. 1s2 2s2 2p5.
D. 1s2 2s2 2p6.
Lời giải:
Đáp án A
Nguyên tử X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p.
⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s2 2s2 2pa.
⇒ Khí hiếm gần X nhất là Ne
Mà X có xu hướng nhận thêm 2 electron ⇒ 2 + 2 + a + 2 = 10
⇒ a = 4
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p4.
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác: