Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng Phenol C6H5OH + NaOH tạo ra Natri Phenolat C6H5ONa thuộc loại phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Phenol có lời giải, mời các bạn đón xem:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phản ứng này thuộc loại phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH
- Phenol hầu như không tan trong nước lạnh nhưng tan trong dung dịch NaOH.
- Nhỏ 2ml NaOH đặc vào ống nghiệm chứa 1 ít phenol.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Bước 2: Đếm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 2 vế của phương trình hóa học.
Bước 3: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
Bước 4: Hoàn thành phương trình hóa học:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phenol có phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH và có tính chất của vòng benzen.
a. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH
- Tác dụng với kim loại kiềm:
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa (Natri phenolat) + H2↑
- Tác dụng với bazơ:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
⇒ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
Nhận xét: Vòng benzen đã làm tăng khả năng phản ứng của nguyên tử H thuộc nhóm -OH trong phân tử phenol so với ancol.
b. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen
- Phản ứng với dung dịch brom:
- Phản ứng với dung dịch HNO3
⇒ Nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các phân tử hiđrocacbon thơm. Đó là ảnh hưởng của nhóm -OH tới vòng benzen.
Bài 1: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol phenol và 0,3 mol etylen glycol tác dụng với lượng dư kali thu được V lít H2 ở đktc.Giá trị của V là?
A. 8,96
B. 11,2
C. 5,6
D. 7,84
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
2C6H5OH + 2K → 2C6H5OK + H2
0,2 → 0,1 mol
C2H4(OH)2 + 2K → C2H4(OK)2 + H2
0,3 → 0,3 mol
V = (0,1 + 0,3).22,4 = 8,96 lít.
Bài 2: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol
C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH
D. Phenol không có tính axit.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Loại C vì: Phenol ít tan trong nước
Loại D vì: Do ảnh hưởng của vòng benzen đến OH dẫn tới phenol có tính axit.
Loại B vì: Vòng benzen hút e của nhóm OH làm mật độ điện tích trên OH giảm, liên kết O-H phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H của nhóm OH linh động hơn so với ancol nên phenol có tính axit mạnh hơn etanol
Bài 3: Cho 15,4 gam hỗn hợp o-crezol và etanol tác dụng với Na dư thu được m gam muối và 2,24 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 18,9
C. 17,5
D. 15,7
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đặt công thức tổng quát của hỗn hợp là ROH.
ROH + Na → RONa + 0,5 H2
0,2 0,1 mol
Áp dụng định luật BTKL ta có: mROH + mNa = mmuối +
↔ 15,4 + 0,2.23 = m + 0,1. 2
→ m = 19,8 gam
Bài 4: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là
A.6
B.8
C.4
D.5
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
X là của phenol, có 2 nhóm OH liên kết trực tiếp với vòng benzen
Vậy có tất cả 6 công thức thỏa mãn
Bài 5: Để phân biệt dung dịch phenol và ancol benzylic ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau: Na (1), NaOH (2), dung dịch nước Br2 (3).
A. Chỉ có (1)
B. (2) và (3)
C. Chỉ có (2)
D. Chỉ có (3)
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
- Dung dịch phenol tác dụng với NaOH và dung dịch nước Br2 còn ancol benzylic thì không.
- Tuy nhiên phản ứng giữa dung dịch phenol và dung dịch NaOH không quan sát rõ được hiện tượng phản ứng. Còn phản ứng giữa dung dịch phenol và dung dịch brom dễ dàng quan sát được hiện tượng hóa học xảy ra.
Bài 6: 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là :
A.C7H8O
B.C7H8O2
C.C8H10O
D.C8H10O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi đồng đẳng của phenol có công thức là ROH
ROH + NaOH → RONa + H2O
0,005 0,005
MROH = = R+ 17 → R = 91
Vậy hợp chất có công thức: C7H8O.
Bài 7: C6H5Cl . Tên gọi của hợp chất Z là:
A.1,3,5-tribromphenol
B.2,4,6-tribromphenol
C.3,5-dibromphenol
D. phenolbromua
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
C6H5Cl+2NaOH C6H5ONa (X) + NaCl + H2O
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH (Y) + NaHCO3
Bài 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và rượu etylic tác dụng với Na dư thu được 25,2 hỗn hợp muối. Cho m/10 gam lượng hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của rượu và phenol là:
A. 0,1 và 0,1
B. 0,2 và 0,2
C. 0,2 và 0,1
D. 0,18 và 0,06
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 0,5 H2
x x mol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 0,5 H2
y y mol
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 mol
Ta có hệ phương trình:
Bài 9: X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D. CH3OH
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Gọi CTPT chung của phenol và ancol A là OH
OH + Na → ONa + 0,5 H2
0,6 0,3 mol
Vậy ancol A là CH3OH (do – CH3 (15 < 25,33)).
Bài 10: Một hỗn hợp phenol và rượu thơm X đơn chức. Lấy 20,2 gam hỗn hợp này tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác, cũng 20,2 gam hỗn hợp này phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức phân tử của X là
A. C7H8O
B.C4H8O
C.C6H6O
D.C6H6O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức phân tử của X là ROH
Chỉ có phenol tác dụng với NaOH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
0,1 0,1 mol
Có nX = nNaOH → MX = R + 17 =108. X là rượu thơm.
Công thức phân tử của X là C7H8O.
Bài 11: Hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là 21:2:4 . Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X. Biết X tác dụng với cả Na và NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
A.2
B.3
C.4
D.5
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Tỉ lệ khối lượng của C, H, O là 21:2:4
Tỉ lệ số mol của C,H,O là
Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử của X nên CTPT của X là C7H8O
X tác dụng với cả Na và NaOH nên X có nhóm OH gắn trực tiếp vào vòng benzen.
Các công thức cấu tạo của X là
Bài 12: A là hợp chất hữu cơ CxHyOz được 0,1 mol A cho toàn bộ sản phẩm vào nước vôi thu được 30 gam kết tủa. Đun nóng dụng dịch thu được tiếp 20 gam kết tủa. A vừa tác dụng với Na và NaOH. Biết 1 mol A tác dụng hết với Na thu được 0,5 mol khí H2. Cho A tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ 1:3 .Tên gọi cả A là
A. p-crezol
B. o-crezol
C. m-crezol
D. cả A,B,C
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,3 ← 0,3 mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,4 ← 0,2 mol
Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 mol
CxHyOz xCO2
0,1 → 0,1x mol
1 mol A tác dụng với Na thu được 0,5 mol khí H2 → A có 1 nhóm OH
A vừa tác dụng với Na và NaOH → A là đồng đẳng của phenol
C7H8O
Do A phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:3 nên A chỉ có m-crezol (chất thứ 2).
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: