Phản ứng hóa học
Trang chủ 330 Phương trình hóa học của Canxi (Ca) & Hợp chất
Ca + HCl → CaCl2 + H2 ↑ | Ca ra CaCl2 | Ca ra H2 | HCl ra CaCl2 | HCl ra H2

Ca + HCl → CaCl2 + H2 ↑ | Ca ra CaCl2 | Ca ra H2 | HCl ra CaCl2 | HCl ra H2

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng Ca + HCl hay Ca ra CaCl2 hoặc Ca ra H2 hoặc HCl ra CaCl2 hoặc HCl ra H2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca có lời giải, mời các bạn đón xem:

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

1. Phương trình hóa học của phản ứng Ca tác dụng với HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

2. Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:

Ca0 + H+1Cl  +Ca+2Cl2 + H02 

Chất khử: Ca; chất oxi hóa: HCl

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

- Quá trình oxi hóa: Ca0Ca+2+2e  

- Quá trình khử: 2H+1+2eH02 

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

 1×1×Ca0Ca+2+2e2H+1+2eH02

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

3. Điều kiện để Ca tác dụng với HCl

- Ca tác dụng với HCl ở điều kiện thường

4. Cách tiến hành thí nghiệm

- Cho Ca vào ống nghiệm có chứa dung dịch HCl.

5. Hiện tượng phản ứng

Ca tan dần, có khí thoát ra.

6. Mở rộng kiến thức về HCl

6.1. Tính chất vật lí

- Hiđro clorua tan vào nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

- Axit clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc.

- Dung dịch HCl đặc nhất (ở 20oC) đạt tới nồng độ 37% và có khối lượng riêng D = 1,19 g/cm3.

- Dung dịch HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm. Đó là do hiđro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.

6.2. Tính chất hóa học

Axit clohiđric là một axit mạnh, mang đầy đủ tính chất hóa học của một axit như:

- Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại đứng trước (H) trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Kim loại có nhiều hóa trị tác dụng với dung dịch HCl thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl t0 CuCl2  + H2O

Fe2O3 + 6HCl t0 2FeCl3 + 3H2O

NaOH  + HCl →  NaCl + H2O

          Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

- Tác dụng với muối của axit yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl  →  AgCl↓ + HNO3

Ngoài tính chất đặc trưng là tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện tính khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2Cr2O7, MnO2, KClO3

4HCl1 + MnO2  toMnCl2 + Cl02+ 2H2O        

K2Cr2O7+ 14HCl1  3Cl02+ 2KCl + 2CrCl3+ 7H2O

6.3. Điều chế

a) Trong phòng thí nghiệm

- Điều chế hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl vào dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng (phương pháp sunfat) rồi hấp thụ vào nước để được axit clohiđric.

- Phương trình hóa học minh họa:

2NaCltt  +  H2SO4 đặc  t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

NaCltt    +   H2SO4 đặc t0250o  NaHSO4 + HCl ↑

Ca + HCl → CaCl2 + H2 ↑ | Ca ra CaCl2 | Ca ra H2 | HCl ra CaCl2 | HCl ra H2

b) Trong công nghiệp

- Phương pháp tổng hợp: Đốt H2 trong khí quyển Cl2

Phương trình  hóa học:

H2 + Cl2 t0 2HCl

- Phương pháp sunfat: Công nghệ sản xuất từ NaCl rắn và H2SO4 đặc:

2NaCltt  +  H2SO4 đặc t0400o Na2SO4 + 2HCl ↑

- Ngoài ra một lượng lớn HCl thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các hợp chất hữu cơ.

7. Bài tập vận dụng  liên quan

Câu 1. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3.                       B. 0,4.                        C. 0,2.                       D. 0,1.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl   +    NaOH →   NaCl   +   H2O

0,002 → 0,002               mol

x=0,0020,01=0,2M

Câu 2. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D =1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

A. 152,08 gam.                                            B. 55,0 gam.             

C. 180,0 gam.                                              D. 182,5 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CaCO3  +    2HCl →   CaCl2   +   H2O  + CO2

0,5          → 1                mol

mddHCl=1.36,520.100=182,5gam.

Câu 3. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

A. 51.                        B. 5,1.                        C. 153.                      D. 15,3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nHCl=300.3,65100.36,5=0,3mol

6HCl   +    Al2O3 →   2AlCl3   +   3H2O

0,3 →         0,05            mol                           

mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 gam

Câu 4. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

A. 13,2 gam.              B. 46,8 gam.              C. 16,8 gam.              D. 5,6 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

2HCl   +    FeO →   FeCl2   +   H2O

2HCl   +    Fe →   FeCl2   +   H2

Theo PTHH:

nFe = nkhí = 0,3 mol ⇒ mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Câu 5. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 44,8.                     B. 4,48.                      C. 22,4.                     D. 2,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol

NaHCO3  +    HCl →   NaCl   +   H2O  + CO2

                   0,1                                           0,1     mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 6. Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là

A. 40% và 60%..                                              B. 45% và 55%.        

C. 50% và 50%                                                D. 61,6% và 38,4%.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=100,8.1,19.36,5100.36,5=1,2mol

2HCl + ZnO → ZnCl2 + H2O (1)

2HCl + Zn → ZnCl2 + H(2)

Theo PTHH (2):

nZn=nH2=0,4mol

nHCl (2) = 2.nZn = 0,8 mol ⇒ nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

nZnO=0,42=0,2mol

mhỗn hợp = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam

%mZn=0,4.6542,2.100%=61,6%.

Câu 7. Cho 36,5 gam dung dịch HCl 10% vào một cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được V lit khí ở đktc. Giá trị của x là

A. 44,8.                     B. 4,48.                      C. 22,4.                     D. 2,24.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nHCl=36,5.10100.36,5=0,1mol

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

                   0,1                                           0,1     mol

⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 8: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là

A. 2 lít                           

B. 1,904 lít                     

C. 1,82 lít                      

D. 2,905 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nMnO2=0,1  mol

Phương trình hóa học:

MnO2 + 4HCl to MCl2 + Cl2 + 2H2O

Theo PTHH: nCl2(lt)=nMnO2=0,1  mol(số mol lý thuyết tính theo PTHH)

H%=nttnlt.100%85%=ntt0,1.100%→ n clo thực tế  = 0,085 mol

VCl2=0,085.22,4=1,904lít

Câu 9. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 30% và 70%                                            B. 50% và 50%.        

C. 20% và 80%                                            D. 40% và 60%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)

Do 2 muối thu được có tỉ lệ mol 1 : 1, giả sử CuCl2 1 mol ⇒ FeCl3 1 mol.

Từ (1); (2) ta có:

nCuO=nCuCl2=1molnFe2O3=12nFeCl3=0,5molmCuO=80gmFe2O3=80g%mCuO=%mFe2O3=50%

Câu 10: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 0,72                           B. 1,35                           C. 0,81                           D. 1,08

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Fe3O4 + 4H2 t° 3Fe + 4H2O

nH2=0,045  mol

Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan Fe vào HCl

2.nFe = 2.nH2

→ nFe = 0,045 mol

Fe3O4 + 4H2 t° 3Fe + 4H2O

nH2O= 43.nFe = 43.0,045 = 0,06 mol

mH2O = 0,06.18 = 1,08 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved