Phản ứng hóa học
Trang chủ 51 Phương trình hóa học của Ankin
C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:1) | CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:1) | CH3-C≡C-CH3 + Br2 → CH3-CBr=CBr-CH3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng C4H6 + Br2 tỉ lệ 1 : 1 hoặc CH3-C≡C-CH3 + Br2 thuộc loại phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C4H6 có lời giải, mời các bạn đón xem:

CH3-C≡C-CH3 + Br2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | CH3-C≡C-CH3 ra CH3-CBr=CBr-CH3 CH3-CBr=CBr-CH3

1. Phương trình phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 (1:1)

CH3-CC-CH3 + Br2 → H3C – CBr = CBr – CH3

2. Hiện tượng của phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 (1:1)

- But – 2 – in làm mất màu dung dịch brom.

3. Cách tiến hành phản ứng but – 2 – in tác dụng với Br2 (1:1)

- Dẫn khí but – 2 – in vào dung dịch brom theo tỉ lệ 1:1.

4. Mở rộng về tính chất hoá học của ankin

4.1. Phản ứng cộng

a) Cộng hiđro

- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + H2 Ni,to CH2 = CH2

          CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.

          CH ≡ CH + H2 Pd/PbCO3,  to CH2 = CH2

⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.

b) Cộng brom, clo

- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2

c) Cộng HX (X  là OH, Cl, Br, CH3COO...)

- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl to,xt CH2 = CHCl

          CH2 = CHCl + HCl to,xt CH3 – CHCl2

- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + HCl 150200CoHgCl2 CH2 = CHCl

- Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

- Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.

Thí dụ:

          CH ≡ CH + H2O HgSO4,H2SO4 CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

          2CH ≡ CH to,xt CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)

          3CH ≡ CH bôtC600Co C6H6 (benzen)

4.2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:1) | CH3-C≡C-CH3 + Br2  → CH3-CBr=CBr-CH3

Hình 2: Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc

          a) Trước khi sục khí C2H2.

          b) Sau khi sục khí C2H2.

Kết luận:

- Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

- Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, ... cũng có phản ứng tương tự axetilen.

⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.

4.3. Phản ứng oxi hoá

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)

Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:

2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 to 2nCO2 + 2(n – 1)H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

C4H6 + Br2 (tỉ lệ 1:1) | CH3-C≡C-CH3 + Br2  → CH3-CBr=CBr-CH3

Hình 3: Axetilen làm mất màu dung dịch thuốc tím

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Tính số mol H2 phản ứng?

A. 2,24 lít.

B. 4,48 lít.

C. 10,08 lít.

D. 5,04 lít.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Theo bài:

Bảo toàn khối lượng:  mY = m= 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8g

nY=mYMY=5,829=0,2mol

nH2 pu= (0,3+0,1)0,2=0,2 (mol)VH2 =0,2.22,4=4,48l

Câu 2: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 75%

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nX=2,2422,4=0,1mol

Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol

→x + y = 0,1 (1)

C2H4+ Br2 C2H4Br2x           x             x               molC2H2+ 2Br2 C2H2Br4y           2y              y            (mol)    

Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X → 28x + 26y = 2,7 (2)

Từ (1) và (2) →x = y = 0,05

Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.

%VC2H4=0,050,1.100%=50%%VC2H2=100%50%=50%

Câu 3: Cho m gam propin tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được (m + 8) gam sản phẩm hữu cơ Y. Giá trị của m là:

A. 80 gam

B. 40 gam

C. 160 gam

D. 120 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

mH2=8(g)nH2=4mol

C3H4 + 2H2Ni,toC3H8   2           4                         (mol)   m=2.40=80 g       

Câu 4: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A. 1,20 gam

B. 1,04 gam

C. 1,64 gam

D. 1,32 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Gọi m gam là khối lượng bình dung dịch brom tăng.

Bảo toàn khối lượng ta có:  mC2H2 +mH2 =mY =mZ + m

→ 0,06.26 + 0,04.2 = 0,02.0,5.32 + m

→ m = 1,32 gam

Câu 5: Khi cho brom phản ứng hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A. 75%                

B. 25%            

C. 33,33%                 

D. 66,67%

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi n anken = a mol   n ankin = b mola + b = 0,3  1

Ta có: nBr2 =nanken  + 2. nankin 

→ a + 2b = 0,4  (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,2 mol; b = 0,1 mol          

→ % n ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%   

Câu 6: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (khí) và H2, với dXH2 = 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dYH2 =16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là

A. C3H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C4H6.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

nXnY=MYMX=16,75.26,7.2=52

Giả sử nhhX = 5 mol; nhhY = 2 mol.

Ta có nH2pu =nhhX  nhhY = 5  2 =3 mol > nhhY

→ hiđrocacbon là CnH2n – 2  có số mol bằng 12nH2pu

→ ban đầu có CnH2n - 2 1,5 mol và H2 3,5 mol.

→ n = 3 C3H4

Câu 7: Một hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào nước brom dư thấy có 0,16 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2. Vậy 2 chất trong hỗn hợp X là

A. C2H4 và C3H4

B. C4Hvà C2H2

C. C3H6 và C2H2

D. C3H6 và C3H4

Hướng dẫn giải

Đáp án B

XCnH2n:a molCmH2m  2 :b mola+b=0,1a+2b=0,16a=0,04b=0,06

0,1 mol X + O2 →0,28 mol CO2

Bảo toàn C ta có: 0,04n + 0,06m = 0,28→2n + 3m = 14.

Ta thấy n = 4; m = 2 là giá trị thỏa mãn→X là C4H8 và C2H2

Câu 8: Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen, propilen, propen, các buten và axetilen (ở đktc) qua dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom trong bình giảm 19,2 gam. Lượng CaC2 cần dùng để điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp trên là

A. 6,4 gam

B. 3,2 gam

C. 2,56 gam

D. 1,28 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nBr2=0,12mol;nhh=0,1mol

Anken + Br2 Sp

Ankin + 2Br2 Sp

naxetilen = nBr2nhh = 0,12 - 0,1 = 0,02 mol

CaC2 + 2H2O C2H2 + CaOH2 0,02                      0,02                   molm=0,02.64=1,28 gam

Câu 9: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là

A. 13,44 lít

B. 4,48 lít

C. 10,08 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

n=10,0822,4=0,45(mol)nC2H2=0,15 molnH2 = 0,3 mol 

Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ

→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ mZ = 1,5 gam

 nZ = 1,553.4= 0,225 mol

V= 5,04 lít.

Câu 10: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2 (t0, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). Công thức phân tử của 3 ankin là

A. C2H2, C3H4, C4H6.                 

B. C4H6, C5H8, C6H10.

C. C3H4, C4H6, C5H8.

D. Cả A và C đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Ta có: số mol khí giảm = số mol H2 tham gia phản ứng = 1,2 mol

→ tổng số mol hỗn hợp = 1,22 = 0,6

M¯ = 28,20,6=4714n2=47n=3,5

→ Hỗn hợp có thể là C2H2, C3H4, C4Hhoặc C3H4, C4H6, C5H8.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi