Admin FQA
15/12/2023, 13:38
Phản ứng CuCl2 + Ba(OH)2 hay CuCl2 ra Cu(OH)2 hoặc Ba(OH)2 ra Cu(OH)2 hoặc Ba(OH)2 ra BaCl2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về CuCl2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ba(OH)2 tan trong dung dịch và tạo kết tủa màu xanh.
Bạn có biết
- Tương tự muối clorua như FeCl2, AlCl3… khi cho vào dung dịch kiềm đều tạo thành kết tủa.
Ví dụ 1: Cho các dãy chất NH4Cl, AlCl3, MgCl2, FeCl3, NaCl. Số chất tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Số chất tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa là AlCl3, MgCl2, FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
MgCl2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Ví dụ 2: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)?
A. CuCl2 và Ba(OH)2
B. KCl và Na2SO4
C. CaCl2 và NaNO3
D. BaSO4 và H2SO4
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Vì CuCl2 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2
Ví dụ 3: Cho 171g dung dịch Ba(OH)2 10% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là
A. 19,6g B. 4,9g
C. 9,8g D. 17,4g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
mBa(OH)2 = (171.10)/100 = 17,1g ⇒ nKOH = 0,1 mol
CuCl2 + Ba(OH)2 (0,1) → Cu(OH)2 (0,1 mol) + BaCl2
mCu(OH)2 = 0,1. 98 = 9,8g
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác: