Phản ứng hóa học
Trang chủ 245 Phương trình hóa học của Sắt (Fe) & Hợp chất
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 + H2SO4 ra Fe2(SO4)3

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 + H2SO4 ra Fe2(SO4)3

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc tạo ra Fe2(SO4)3 và SO2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về FeS2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

2FeS2 + 14H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 15SO2↑ + 14H2O

1. Phương trình hóa học của phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

2. Điều kiện của phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4

- H2SO4 đặc.

- Nhiệt độ.

3. Cách lập phương trình hóa học của phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:

Fe+2S12+H2S+6O4Fe+32SO43+S+4O2+H2O

Chất khử: FeS2; chất oxi hóa: H2SO4

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

- Quá trình oxi hóa: Fe+2S12Fe+3+2S+6+15e

- Quá trình khử: S+6+2eS+4

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa

2×15×Fe+2S12Fe+3+2S+6+15eS+6+2eS+4

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

4. Mở rộng kiến thức về H2SO4 đặc

a) Tính oxi hóa mạnh

+ Axit sunfuric đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).

2Fe + 6H2SO4 to Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 to CuSO4 + SO2 + 2H2O

Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

+ Tác dụng với nhiều phi kim:

C + 2H2SO4 to CO2 + 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 to 3SO2 + 2H2O

+ Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử:

2FeO + 4H2SO4 to Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2KBr + 2H2SO4 to Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4

b) H2SO4 đặc có tính háo nước

Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối ngậm nước, hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất.

Ví dụ:

Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.

C12H22O11 H2SO4 đ12C + 11H2O

Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:

C + 2H2SO4 (đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, thu được sản phẩm không có khí thoát ra?

A. Fe, BaCO3, Cu

B. FeO, KOH, BaCl2

C. Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2

D. S, Fe(OH)3, BaCl2

Hướng dẫn

Đáp án C

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Câu 2:Tính chất đặc biệt của dd H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dd H2SO4 loãng không tác dụng?

A. BaCl2, NaOH, Zn

B. NH3, MgO, Ba(OH)2

C. Fe, Al, Ni

D. Cu, S, FeSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Axit đặc là một chất háo nước và có tính oxi hóa mạnh.

A, B, C loại vì H2SO4 loãng và đặc đều tác dụng

D đúng.

Câu 3:Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.

A. 547m3

B. 574 m3

C. 647m3

D. 674 m3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

mFeS2= 800.75% = 600 tấn

Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:

FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4

120 tấn2.98 = 196 tấn

600→980 tấn

Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:

mH2SO4= 980.95% = 931 tấn

Vdd=mddD=mct.100C.D=931.10093.1,83=547m3

Câu 4:Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:

A. 57,1gam

B. 60,3 gam

C. 58,8 gam

D. 54,3 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nSO42môi trường = nSO2 = 0,43mol

→ mmuối = mKL + mSO42= 15,82 + 0,43. 96 = 57,1 gam

Câu 5: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:

A. 75 gam

B. 90 gam

C. 96 gam

D. 86,4 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nSO42tạo muối = 0,5.n e nhận= nSO2+ 3nS

= 0,15 + 3.0,2= 0,75mol

mmuối = mKL + mSO42= 18 + 0,75. 96= 90 gam

Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được

A.0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4

B.0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư

C.0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4

D.0,12mol FeSO4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nFe = 0, 12 mol

2Fe + 6H2SO4→ Fe2(SO4) 3+ 3SO2 +6H2O

0,1←0,3→0,05mol

Fe+Fe2(SO4)3→3FeSO4

(0,12-0,1) →0,020,06

nFeSO4=0,06 mol;nFe2(SO4)3 du=0,050,02=0,03 mol

Câu 7: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là

A. 320 tấn

B. 335 tấn

C. 350 tấn

D. 360 tấn

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có sơ đồ :

FeS2 2SO2 2SO3 2H2SO4

120→ 2.98gam

300.0,8 → x tấn

→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4=0,8.300.2.98120=392tấn

Thực tế thì mdd H2SO4 98%=392.0,9.10098=360tấn

Câu 8:Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là

A. 2x.

B. 3x.

C. 2y.

D.y.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi số mol Fe nhường là a

Ta có: nSO42= 0,5 n e nhường = 0,5a

nSO2= 0,5n e nhận = 0,5a

Bảo toàn nguyên tố S: nH2SO4=nSO42+nSO2=a=y

Câu 9:Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :

A. 2,4 và 6,72.

B. 2,4 và 4,48.

C. 1,2 và 22,4.

D. 1,2 và 6,72.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

2C + 2H2SO4 đặc to CO2 + 2SO2 + 2H2O

Đặt nCO2=x molnSO2=2x mol

Y gồm Na2CO3 và Na2SO3

nNa2CO3=nCO2=x mol;nNa2SO3=nSO2=2x mol

mNa2CO3+mNa2SO3=35,8g

→ x = 0,1 mol

nC = x = 0,1 mol → mC = 1,2 g

→ nX = 0,3 mol → VX = 6,72 lít

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V?

A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 2,240 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO = 2,16 : 72 = 0,03 mol

Phương trình phản ứng:

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Bảo toàn electron:

nFeO = 3.nNO

→ 0,03 = 3.nNO

→ nNO = 0,01 mol

→ VNO = 0,01.22,4 = 0,224 lít.

Câu 11:Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có:

A. CO2 và SO2

B. H2S và CO2

C. CO2

D. SO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

2 FeCO3 +4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O + 2 CO2

Câu 12: Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là:

A. Fe2(SO4)3; SO2 và H2O

B. Fe2(SO4)3 và H2O

C. FeSO4; SO2 và H2O

D. FeSO4 và H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

(Vì trong Fe2O3 sắt đã ở số oxi hóa cao nhất nên không phải phản ứng oxi hóa khử)

Câu 13: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C. B Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2 D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Khử Fe2O3 bằng CO trong lò cao ở nhiệt độ khoảng 500 - 600oC thu được FeO là sản phẩm chính.

3Fe2O3 + CO 400°C 2Fe3O4 + CO2

Fe3O4 + CO 500600°C 3FeO + CO2

Câu 14: Oxit nào sau đây bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Trong các oxit MgO, Fe2O3, Al2O3 các kim loại đều có số oxi hóa cao nhất nên không bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng

Fe trong FeO có số oxi hóa +2 chưa phải là mức oxi hóa cao nhất nên bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 loãng lên mức oxi hóa +3

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

Câu 15:Cho 3,6 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeO = 3,6 : 72 = 0,05 mol = nO

Bảo toàn nguyên tố:

nH = 2nH2O = 2nO = 2.0,05 = 0,1mol

nHCl = nH = 0,1 mol

Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng dư thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

A. 3,36 lít

B. 1,68 lít

C. 33,6 lít

D. 16,8 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

n Fe = 0,05 mol

3nFe=2nSO2nSO2=0,075 mol

VSO2=1,681

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5 ml B. 125 ml C. 62,5 ml D. 175 ml

Hướng dẫn giải

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HClFeCl2, FeCl3 +NaOH,t°CFe2O3
mFe2O3= 3 : 160 = 0,01875 gam

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe= 2nFe2O3 = 2.0,01875 = 0,0375 mol

→ nO = 2,80,0375.5616= 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 2.0,04375 = 0,0875 mol

V = 87,5 ml.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved