Phản ứng hóa học
Trang chủ 190 Phương trình hóa học của Natri (Na) & Hợp chất
NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ H2O | NaOH ra NaCrO2 | Cr(OH)3 ra NaCrO2

NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ H2O | NaOH ra NaCrO2 | Cr(OH)3 ra NaCrO2

Admin FQA

15/12/2023, 13:38

Phản ứng NaOH + Cr(OH)3 hay NaOH ra NaCrO2 hoặc Cr(OH)3 ra NaCrO2 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaOH có lời giải, mời các bạn đón xem:

NaOH + Cr(OH)3 → NaCrO2+ 2H2O

1. Phương trình phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2. Hiện tượng của phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

- Kết tủa Cr(OH)3 tan dần tạo thành dung dịch.

3. Cách tiến hành phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa Cr(OH)3.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Cr(OH)3 tác dụng với NaOH

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

5. Mở rộng về Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3)

- Là chất rắn, màu lục xám, không tan trong nước.

NaOH + Cr(OH)3 →  NaCrO2+ H2O | NaOH ra NaCrO2 | Cr(OH)3 ra NaCrO2

- Crom(III) hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. Ví dụ:

          Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

          Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Chú ý: Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ). Ví dụ:

          2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+

          2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)2                     B. Cr2O3               C. Cr(OH)3                     D. Al2O3

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cr(OH)2 chỉ có tính bazơ, không có tính lưỡng tính.

Câu 2: Cho 100,0 ml dung dịch NaOH 4,0 M vào 100,0 ml dung dịch CrCl3 thì thu được 10,3 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol của dung dịch CrCl3 là:

A. 1,00M              B. 1,25M              C. 1,20M              D. 1,40M

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol CrCl3 là x (mol)

nNaOH = 0,4 mol; = 0,1 mol

= x – (0,4 – 3x) = 0,1

→ x = 0,125

= 1,25M

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng?

A. 2CrO3 + 2NH3  Cr2O3 + N2 + 3H2O.

B. 4CrO3 + 3C  2Cr2O3+ 3CO2.

C. 4CrO3 + C2H5OH  2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O.

D. 2CrO3 + SO3  Cr2O7 + SO2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

CrO3 là chất có tính oxi hóa mạnh nên không phản ứng với SO3

Câu 4: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là

A. NaCrO2, NaCl, H2O.                                         B. Na2CrO4, NaClO, H2O.

C. NaCrO2, NaCl, NaClO, H2O.                            D. Na2CrO4, NaCl, H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng

3Cl2 + 2CrCl3 + 16NaOH → 2Na2CrO4 + 12NaCl + 8H2O

Câu 5: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với một hỗn hợp gồm 8,1 gam Al và 15,2 gam Cr2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Khối lượng crom thu được là

A. 5,2 gam                      B. 10,4 gam                    C. 8,32 gam                    D. 7,8 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

= 5,04 : 22,4 = 0,025 mol

nAl ban đầu = 0,3 mol; ban đầu = 0,1 mol

Hỗn hợp X phản ứng với NaOH tạo khí H2 → Al dư

Bảo toàn electron: 3.nAl = 2.

→ nAl dư = 0,15 mol

→ mCr = 0,15.52 = 7,8 gam.

Câu 6: Nung nóng 1,0 mol CrO3 ở 420oC thì tạo thành oxit crom có mầu lục và O2. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%, thể tích khí O2 (đktc) là

A. 11,20 lít                     B. 16,80 lít                     C. 26,88 lít                     D. 13,44 lít

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Thể tích khí O2 thực tế thu được là:

V = 0,75.22,4.80% = 13,44 lít.

Câu 7: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là:

A. 1,03 gam          B. 2,06 gam          C. 1,72 gam          D. 0,86 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Khối lượng kết tủa cuối cùng là: m = 0,01.103 = 1,03 gam.

Câu 8: Phát biểu không đúng là:

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

A. Đúng

B. Sai vì CrO và Cr(OH)2 không phải hợp chất lưỡng tính.

C. Đúng

D. Đúng vì có cân bằng Cr2O72- (màu da cam) + H2O  2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 9: Cho phản ứng:


Hệ số của các chất khi cân bằng lần lượt là

A. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.     

B. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.     

C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.     

D. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Câu 10: Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là

A. 0,78 gam                    B. 1,56 gam                   

C. 1,74 gam                    D. 1,19 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án A

4Cr + 3O2  2Cr2O3

→ mCr = 0,015.52 = 0,78 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
Bài viết xem nhiều nhất
Top 15 trường THPT tư thục tốt nhất TPHCM [Cập nhật mới 2023]
07/04/2023
Top 15 trường THPT tư thục tốt nhất TPHCM [Cập nhật mới 2023]
Nguyên tử khối Kali là bao nhiêu? Kali hóa trị mấy? Tính chất hóa học
05/06/2023
Nguyên tử khối Kali là bao nhiêu? Kali hóa trị mấy? Tính chất hóa học
Ag là gì? Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag là bao nhiêu?
27/05/2023
Ag là gì? Ag hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Ag là bao nhiêu?
Brom là gì? Brom (Br) hóa trị mấy? Nguyên tử khối Br là bao nhiêu?
05/06/2023
Brom là gì? Brom (Br) hóa trị mấy? Nguyên tử khối Br là bao nhiêu?
Nắm trọn lý thuyết quy tắc bàn tay trái và bài tập vận dụng
15/02/2023
Nắm trọn lý thuyết quy tắc bàn tay trái và bài tập vận dụng
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi