Để giải bài toán này, ta cần phải thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng giữa hh A và hh B.
2Cl2 + 2O2 → 2Cl2O2
3Mg + N2 → Mg3N2
2Al + 3Cl2O2 → Al2O3 + 3Cl2
Bước 2: Tính số mol của hh B.
Ta dùng công thức số mol = khối lượng chất / khối lượng mol để tính số mol của hh B.
Mặt khác, theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 3 mol Mg tác dụng với 1 mol N2 để tạo ra 1 mol Mg3N2. Vì vậy, số mol N2 trong hh B cũng bằng 16,98 / (3 x 24,31) = 0,232 mol.
Do đó, số mol của hh B là:
n(B) = n(Mg) + n(N2) = 0,232 + 0,077 = 0,309 mol
Bước 3: Tính số mol của hh A.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 2 mol Cl2 tác dụng với 2 mol O2 để tạo ra 2 mol Cl2O2. Vì vậy, số mol của hh A là:
n(A) = (12,395 / 22,4) x 2 = 1,106 mol
Bước 4: Tính số mol của hh Z.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 3 mol Mg tác dụng với 1 mol N2 để tạo ra 1 mol Mg3N2. Vì vậy, số mol Mg trong hh B là:
n(Mg) = 0,309 x 3 / 4 = 0,232 mol
Mặt khác, theo phương trình phản ứng, ta thấy rằng 2 mol Al tác dụng với 3 mol Cl2O2 để tạo ra 1 mol Al2O3. Vì vậy, số mol Al trong hh B là:
n(Al) = 0,309 x 2 / 3 = 0,206 mol
Do đó, số mol của hh Z là:
n(Z) = n(Al2O3) + n(Cl2) = n(Al) / 2 + 3 x n(Cl2O2) / 2 = 0,103 + 0,332 = 0,435 mol
Bước 5: Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong B.
Thành phần phần trăm của mỗi chất trong B được tính bằng công thức:
% thành phần = (số mol của chất / tổng số mol của hh B) x 100%
Vì vậy, ta có:
- % Mg = (0,232 / 0,309) x 100% = 75,08%
- % Al = (0,206 / 0,309) x 100% = 66,67%
- % N2 = (0,077 / 0,309) x 100% = 24,92%