nêu tính chất hóa học của H2SO4 và lấy ví dụ minh họa

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lu Mi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/10/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
H2SO4, hay axit sulfuric, có một số tính chất hóa học quan trọng: 1. Tác dụng với kim loại: H2SO4 có thể tác dụng với kim loại để tạo ra muối sulfat và khí hydro. Ví dụ: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2 2. Tác dụng với bazơ: H2SO4 cũng tác dụng với bazơ để tạo ra muối sulfat và nước. Ví dụ: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O 3. Tác dụng với muối: H2SO4 có thể tác dụng với muối để tạo ra muối sulfat mới. Ví dụ: 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl 4. Tác dụng với oxit bazơ: H2SO4 tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sulfat và nước. Ví dụ: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O 5. Tác dụng với oxit axit: H2SO4 tác dụng với oxit axit tạo thành axit mới. Ví dụ: SO3 + H2SO4 -> H2S2O7 6. Tác dụng với nước: H2SO4 có khả năng hút ẩm mạnh, khi tiếp xúc với nước sẽ tạo ra nhiệt. Ví dụ: H2SO4 + H2O -> H3O+ + HSO4- Những tính chất hóa học này giúp H2SO4 có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và phòng thí nghiệm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hongbitten

19/10/2023

Câu trả lời uy tín

1. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

2. Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại

Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro

Ví dụ:

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

3. Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ

Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước

Thí dụ:

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

4. Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ

Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước

Ví dụ:

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

5. Axit sunfuric loãng tác dụng với muối

Tác dụng với muối → muối (mới) + axit(mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
yangne

19/10/2023

Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng)

H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.


Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.


Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.


Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại 


Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại


K>Ba>Ca>Na>Mg>Al>Zn>Fe2+>Ni>Sn>Pb>H>Cu>Hg+>Ag>Pt>Au


Ví dụ:


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑


 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2


2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2


H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2

Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ


2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O


H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O


Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4+ 2H2O


Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O


Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ


H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O


H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O


Axit sunfuric loãng tác dụng với muối 


H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O


H2SO4 + CaCO3 →CaSO4 + CO2 + H2O


H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl


Axit sunfuric đặc (H2SO4 đặc)

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.


Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại


Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.


2Al +H2SO4 đặc nóng  → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


Cu + H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O


2Fe +H2SO4 đặc nóng  → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O


3Cr + 4H2SO4 đặc nóng → 3CrSO4 + 4H2O + S


Khi giải bài tập về phần axit sunfuric đặc nóng thường vận dụng bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố.


*Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội 


Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim


C +2H2SO4 đặc nóng → CO2 +2SO2 + 2H2O


S +2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O


Axit sunfuric đặc tác dụng với các chất khử khác


H2SO4 đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved