
23/10/2023
23/10/2023
$2KClO_{3}\xrightarrow{t^{0}} 2KCl+3O_{2}$
a. $n_{KCl} =\frac{1,49}{74,5} =0,02\ mol$
Theo phương trình: $n_{O_{2}} =\frac{3}{2} n_{KCl} =\frac{3}{2} .0,02=0,03\ mol$
$\Rightarrow V_{O_{2}} =0,03.24,79=0,7437\ ( l)$
b. Theo phương trình: $n_{KClO_{3} \ thực\ tế} =n_{KCl} =0,02\ mol$
$\Rightarrow m_{KClO_{3} \ thực\ tế} =0,02.122,5=2,45\ g$
$\Rightarrow H=\frac{2,45}{3,5} .100=70\%$
23/10/2023
Để tính thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn, ta cần biết số mol của khí oxygen. Để tính hiệu suất của phản ứng, ta cần biết khối lượng khí oxygen thực tế thu được so với khối lượng khí oxygen lý thuyết có thể thu được.
Bước 1: Tính số mol KClO3 ban đầu:
Số mol KClO3 = khối lượng KClO3 / khối lượng mol KClO3
Số mol KClO3 = 3,5 g / (39,1 g/mol + 35,5 g/mol + 3 * 16 g/mol) = 0,05 mol
Bước 2: Xác định phản ứng chuyển hoá và số mol khí oxygen tạo thành:
Trong phản ứng này, 2 mol KClO3 tạo thành 3 mol O2.
Vậy số mol O2 thu được là: (0,05 mol * 3 mol O2) / 2 mol KClO3 = 0,075 mol O2
Bước 3: Tính thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn:
1 mol khí ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm) chiếm thể tích là 22,4 L.
Vậy thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn là: 0,075 mol O2 * 22,4 L/mol = 1,68 L
Bước 4: Tính hiệu suất của phản ứng:
Khối lượng khí oxygen lý thuyết có thể thu được = số mol O2 * khối lượng mol O2
Khối lượng khí oxygen lý thuyết có thể thu được = 0,075 mol * (32 g/mol) = 2,4 g
Hiệu suất của phản ứng = (khối lượng khí oxygen thực tế thu được / khối lượng khí oxygen lý thuyết có thể thu được) * 100%
Hiệu suất của phản ứng = (1,49 g / 2,4 g) * 100% = 62,08%
Vậy:
a. Thể tích khí oxygen thu được ở điều kiện chuẩn là 1,68 L.
b. Hiệu suất của phản ứng là 62,08%
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
07/12/2025
02/12/2025
02/12/2025
02/12/2025
Top thành viên trả lời