Bài 1. Giải các phương trình sau:

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài toán 1a: Giải phương trình $log_3(x^2+x+3)=1$. Bước 1: Đặt $y = x^2 + x + 3$. Ta có $log_3(y) = 1$. Bước 2: Vì $log_3(y) = 1$, nghĩa là $y = 3^1 = 3$. Bước 3: Giải phương trình $x^2 + x + 3 = 3$. Bước 4: Chuyển phương trình về dạng bình phương: $x^2 + x = 0$. Bước 5: Rút gọn biểu thức: $x(x + 1) = 0$. Bước 6: Áp dụng tính chất của nhân số: $x = 0$ hoặc $x + 1 = 0$. Bước 7: Giải hệ phương trình: $x = 0$ hoặc $x = -1$. Vậy, phương trình ban đầu có hai nghiệm là $x = 0$ và $x = -1$. Bài toán 1b: Giải phương trình $2^{x+1} = 8$. Bước 1: Chuyển phương trình về dạng cơ số chung: $2^{x+1} = 2^3$. Bước 2: Áp dụng tính chất của lũy thừa: $x + 1 = 3$. Bước 3: Giải phương trình: $x = 2$. Vậy, phương trình ban đầu có một nghiệm là $x = 2$. Bài toán 2a: Giải bất phương trình $5^{x-1} \geq 5^{x^2-x-9}$. Bước 1: Đặt $y = x^2 - x - 9$. Ta có $5^{x-1} \geq 5^y$. Bước 2: Áp dụng tính chất của lũy thừa: $5^{x-1} \geq 5^y$. Bước 3: Chuyển phương trình về dạng cơ số chung: $5^{x-1} \geq 5^{x^2 - x - 9}$. Bước 4: Áp dụng tính chất của lũy thừa: $x - 1 \geq x^2 - x - 9$. Bước 5: Chuyển phương trình về dạng bình phương: $x^2 - 2x + 8 \leq 0$. Bước 6: Tìm các giá trị của $x$ thỏa mãn bất phương trình: $x = 2$. Vậy, bất phương trình ban đầu có một nghiệm là $x = 2$. Bài toán 2b: Giải bất phương trình $log^2_2x - 5log_2x + 4 \geq 0$. Bước 1: Đặt $y = log_2x$. Ta có $y^2 - 5y + 4 \geq 0$. Bước 2: Giải phương trình bậc hai: $(y-1)(y-4) \geq 0$. Bước 3: Tìm các giá trị của $y$ thỏa mãn bất phương trình: $1 \leq y \leq 4$. Bước 4: Áp dụng tính chất của logarit: $1 \leq log_2x \leq 4$. Bước 5: Chuyển phương trình về dạng mũ: $2^1 \leq x \leq 2^4$. Bước 6: Tính toán giá trị: $2 \leq x \leq 16$. Vậy, bất phương trình ban đầu có nghiệm trong khoảng từ $2$ đến $16$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
BabyGirl

14/12/2023

Câu trả lời uy tín

a) ĐK: $x^{2} +x+3>0$ đúng với mọi x

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
log_{3}\left( x^{2} +x+3\right) =1\\
\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x^{2} +x+3=3\\
\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x( x+1) =0\\
\ \ \ \ \ \ x=0\ or\ x=-1 \\
b) 2^{x+1} =8\\
\ \ 2^{x+1} =2^{3}\\
\ \ x+1=3\\
\ \ \ \ \ \ \ x=2\ 
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Văn Huy

14/12/2023

Linh

Bài 1. Phương trình log3(x2+x+3)=1

.


Bước 1: Nhận biết loại phương trình và ý tưởng giải quyết.

Phương trình này là phương trình logarit. Để giải phương trình logarit, ta cần chuyển đổi phương trình về dạng mũ và sử dụng tính chất của logarit để tìm nghiệm.


Bước 2: Giải phương trình từng bước một.

Ta có phương trình log3(x2+x+3)=1

.


Áp dụng tính chất của logarit, ta có 31=x2+x+3

.


Simplifying the equation, we have x2+x+3=3

.


Tiếp tục rút gọn phương trình, ta có x2+x=0

.


Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình.

Để tìm nghiệm của phương trình, ta cần giải phương trình bậc hai này.


Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có x=−b±b2−4ac√2a

.


Trong trường hợp này, a=1

, b=1

, và c=0

. Thay vào công thức, ta có x=−1±1−4(1)(0)√2(1)

.


Rút gọn phương trình, ta có x=−1±1√2

.


Do đó, ta có hai nghiệm là x1=−1+12=0

 và x2=−1−12=−1

.


Vậy, phương trình log3(x2+x+3)=1

 có hai nghiệm là x=0

 và x=−1

.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tan Hà Van

14/12/2023

Hoàng Linh

Bài 1. Phương trình log3(x2+x+3)=1

.


Bước 1: Nhận biết loại phương trình và ý tưởng giải quyết.

Phương trình này là phương trình logarit. Để giải phương trình logarit, ta cần chuyển đổi phương trình về dạng mũ và sử dụng tính chất của logarit để tìm nghiệm.


Bước 2: Giải phương trình từng bước một.

Ta có phương trình log3(x2+x+3)=1

.


Áp dụng tính chất của logarit, ta có 31=x2+x+3

.


Simplifying the equation, we have x2+x+3=3

.


Tiếp tục rút gọn phương trình, ta có x2+x=0

.


Bước 3: Tìm nghiệm của phương trình.

Để tìm nghiệm của phương trình, ta cần giải phương trình bậc hai này.


Áp dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có x=−b±b2−4ac√2a

.


Trong trường hợp này, a=1

, b=1

, và c=0

. Thay vào công thức, ta có x=−1±1−4(1)(0)√2(1)

.


Rút gọn phương trình, ta có x=−1±1√2

.


Do đó, ta có hai nghiệm là x1=−1+12=0

 và x2=−1−12=−1

.


Vậy, phương trình log3(x2+x+3)=1

 có hai nghiệm là x=0

 và x=−1

.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
TaiKhoanHoc

6 giờ trước

xác định tọa độ các điểm của hình lập phương
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

7 giờ trước

xin bài giải chi tiết tìm toạ độ D, A',B',C'
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

7 giờ trước

làm giúp mình
Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
avatar
level icon
KimYen VoThi

10 giờ trước

Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved