giúp e đi ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ẻm Đubai

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6.1: Đề bài yêu cầu tìm hệ thức sai trong các hệ thức sau: A. $sin\alpha=-cos\beta.$ B. $cos\alpha=sin\beta.$ C. $tan\alpha=cot\beta.$ D. $cot\alpha=tan\beta.$ Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng hai góc $\alpha$ và $\beta$ phụ nhau. Góc phụ nhau là hai góc có tổng bằng $180^\circ$. Ta biết rằng $sin\theta = cos(90^\circ - \theta)$ và $tan\theta = cot(90^\circ - \theta)$. Vậy, ta có thể chuyển đổi các hệ thức như sau: A. $sin\alpha = cos(90^\circ - \beta)$ B. $cos\alpha = sin(90^\circ - \beta)$ C. $tan\alpha = cot(90^\circ - \beta)$ D. $cot\alpha = tan(90^\circ - \beta)$ Do đó, hệ thức sai là hệ thức B. Câu 6.2: Đề bài yêu cầu tìm đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau: A. $sin(180^\circ - \alpha) = -cos\alpha$ B. $sin(180^\circ - \alpha) = -sin\alpha$ C. $sin(180^\circ - \alpha) = sin\alpha$ D. $sin(180^\circ - \alpha) = cos\alpha$ Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng $sin(180^\circ - \theta) = sin\theta$. Vậy, đẳng thức đúng là đẳng thức C. Câu 7.1: Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức $E=\frac{cot\alpha-3tan\alpha}{2cot\alpha-tan\alpha}$ khi đã biết $cos\alpha = -\frac{2}{3}$. Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng $cot\theta = \frac{1}{tan\theta}$. Vậy, ta có thể chuyển đổi biểu thức $E$ như sau: $E=\frac{\frac{1}{tan\alpha}-3tan\alpha}{2\frac{1}{tan\alpha}-tan\alpha} = \frac{\frac{1-3tan^2\alpha}{tan\alpha}}{\frac{2-tan^2\alpha}{tan\alpha}} = \frac{1-3tan^2\alpha}{2-tan^2\alpha}$ Do đó, để tính giá trị của biểu thức $E$, ta cần tính giá trị của $tan\alpha$. Từ $cos\alpha = -\frac{2}{3}$, ta có $sin\alpha = \sqrt{1-cos^2\alpha} = \sqrt{1-\left(-\frac{2}{3}\right)^2} = \frac{\sqrt{5}}{3}$. Vậy, $tan\alpha = \frac{sin\alpha}{cos\alpha} = \frac{\frac{\sqrt{5}}{3}}{-\frac{2}{3}} = -\frac{\sqrt{5}}{2}$. Thay giá trị của $tan\alpha$ vào biểu thức $E$, ta có: $E = \frac{1-3\left(-\frac{\sqrt{5}}{2}\right)^2}{2-\left(-\frac{\sqrt{5}}{2}\right)^2} = \frac{1-3\cdot\frac{5}{4}}{2-\frac{5}{4}} = \frac{1-\frac{15}{4}}{\frac{8}{4}-\frac{5}{4}} = \frac{-\frac{11}{4}}{\frac{3}{4}} = -\frac{11}{3}$. Vậy, giá trị của biểu thức $E$ là $-\frac{11}{3}$. Câu 7.2: Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức $A=\frac{3sin\alpha+4cos\alpha}{2sin\alpha-5cos\alpha}$ khi đã biết $cot\alpha = \frac{1}{3}$. Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng $cos\theta = \frac{1}{\sqrt{1+tan^2\theta}}$ và $sin\theta = \frac{tan\theta}{\sqrt{1+tan^2\theta}}$. Vậy, ta có thể chuyển đổi biểu thức $A$ như sau: $A=\frac{3\cdot\frac{tan\alpha}{\sqrt{1+tan^2\alpha}}+4\cdot\frac{1}{\sqrt{1+tan^2\alpha}}}{2\cdot\frac{tan\alpha}{\sqrt{1+tan^2\alpha}}-5\cdot\frac{1}{\sqrt{1+tan^2\alpha}}}$ Do đó, để tính giá trị của biểu thức $A$, ta cần tính giá trị của $tan\alpha$. Từ $cot\alpha = \frac{1}{3}$, ta có $tan\alpha = \frac{1}{cot\alpha} = \frac{1}{\frac{1}{3}} = 3$. Thay giá trị của $tan\alpha$ vào biểu thức $A$, ta có: $A = \frac{3\cdot\frac{3}{\sqrt{1+3^2}}+4\cdot\frac{1}{\sqrt{1+3^2}}}{2\cdot\frac{3}{\sqrt{1+3^2}}-5\cdot\frac{1}{\sqrt{1+3^2}}} = \frac{\frac{9}{\sqrt{10}}+\frac{4}{\sqrt{10}}}{\frac{6}{\sqrt{10}}-\frac{5}{\sqrt{10}}}$ $= \frac{\frac{13}{\sqrt{10}}}{\frac{1}{\sqrt{10}}} = 13$. Vậy, giá trị của biểu thức $A$ là 13. Câu 8.1: Đề bài yêu cầu tìm công thức sai trong các công thức sau: A. $\frac{a}{sinA}=2R.$ B. $sinA=\frac{a}{2R}.$ C. $bsinB=2R.$ D. $sinC=\frac{csinA}{a}.$ Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng trong tam giác ABC, có các công thức sau: - Định lý sin: $\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}=2R$, với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. - Công thức cosin: $c^2=a^2+b^2-2abcosC$. Vậy, công thức sai là công thức D. Câu 8.2: Đề bài yêu cầu chọn công thức đúng trong các công thức sau: A. $AB^2=AC^2+BC^2-2AC\cdot BC\cdot cosC.$ B. $AB^2=AC^2-BC^2+2AC\cdot BC\cdot cosC.$ C. $AB^2=AC^2+BC^2-2AC\cdot BC\cdot cosC.$ D. $AB^2=AC^2+BC^2-2AC\cdot BC+cosC.$ Để giải quyết câu này, ta cần biết rằng trong tam giác ABC, có công thức cosin: $c^2=a^2+b^2-2abcosC$. Vậy, công thức đúng là công thức A. Câu 9.1: Đề bài yêu cầu tính độ dài cạnh AC trong tam giác ABC khi đã biết $B=60^\circ$, $C=45^\circ$ và $AB=5$. Để giải quyết câu này, ta có thể sử dụng định lý sin trong tam giác ABC. Theo định lý sin, ta có $\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}=2R$, với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Vì $B=60^\circ$ và $C=45^\circ$, ta có $A=180^\circ-B-C=180^\circ-60^\circ-45^\circ=75^\circ$. Do đó, ta có $\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}=2R$. Thay giá trị vào, ta có $\frac{a}{sin75^\circ}=\frac{5}{sin60^\circ}=\frac{c}{sin45^\circ}=2R$. Từ đó, ta có $a=2Rsin75^\circ$ và $c=2Rsin45^\circ$. Vậy, để tính độ dài cạnh AC, ta cần tính giá trị của $R$, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Để tính giá trị của $R$, ta có thể sử dụng công thức $R=\frac{abc}{4S}$, với $S$ là diện tích tam giác ABC. Để tính diện tích tam giác ABC, ta có thể sử dụng công thức $S=\frac{1}{2}ab\cdot sinC$. Thay giá trị vào, ta có $S=\frac{1}{2}\cdot 5\cdot 5\cdot sin45^\circ=\frac{25}{2}\cdot \frac{\sqrt{2}}{2}=\frac{25\sqrt{2}}{4}$. Từ đó, ta có $R=\frac{5\cdot 5\cdot 2R}{4\cdot \frac{25\sqrt{2}}{4}}=\frac{10R}{\sqrt{2}}=\frac{10R\sqrt{2}}{2}$. Vậy, ta cần tính giá trị của $R$ để tính độ dài cạnh AC. Câu 9.2: Đề bài yêu cầu tính độ dài cạnh a trong tam giác ABC khi đã biết $b=6$, $c=8$ và $A=60^\circ$. Để giải quyết câu này, ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC. Theo định lý cosin, ta có $c^2=a^2+b^2-2ab\cdot cosC$. Thay giá trị vào, ta có $8^2=a^2+6^2-2a\cdot 6\cdot cos60^\circ$. Simplifying the equation, we have $64=a^2+36-12a\cdot \frac{1}{2}$. Simplifying further, we have $64=a^2+36-6a$. Combining like terms, we have $a^2-6a+28=0$. Using the quadratic formula, we can solve for a: $a=\frac{-(-6)\pm \sqrt{(-6)^2-4(1)(28)}}{2(1)}$. Simplifying the equation, we have $a=\frac{6\pm \sqrt{36-112}}{2}=\frac{6\pm \sqrt{-76}}{2}$. Since the discriminant is negative, there are no real solutions for a. Therefore, it is not possible to determine the length of side a with the given information. Câu 10.1: Đề bài yêu cầu tính khoảng cách AB khi đã biết $CA=250
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ninhngocanh

16/12/2023

Câu 7.2 
$\displaystyle A=\frac{3\sin \alpha +4\cos \alpha }{2\sin \alpha -5\cos \alpha } =\frac{3+4\cot \alpha }{2-5\cot \alpha } =13$
Chọn D 
Câu 8.1 
Chọn C 
Câu 8.2
Chọn C 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

dsfedyhrtfustruy
avatar
level icon
Việt An

10 giờ trước

Giúp mình với!
rttttttttttttttttttttituiiutl
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved