mn giúp vs ạ giải thích từng câu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ý Như

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 6: Để tính $tan(\alpha-\frac\pi4)$, chúng ta sẽ sử dụng công thức $tan(a-b) = \frac{tan(a)-tan(b)}{1+tan(a)tan(b)}$. Trong trường hợp này, $a = \alpha$ và $b = \frac\pi4$. Đầu tiên, chúng ta cần tính giá trị của $tan(\alpha)$. Với $\alpha$ đã cho là $tan\alpha=2$, chúng ta có $tan(\alpha) = 2$. Tiếp theo, chúng ta cần tính giá trị của $tan(\frac\pi4)$. Chúng ta biết rằng $tan(\frac\pi4) = 1$. Áp dụng công thức $tan(a-b) = \frac{tan(a)-tan(b)}{1+tan(a)tan(b)}$, ta có: $tan(\alpha-\frac\pi4) = \frac{tan(\alpha)-tan(\frac\pi4)}{1+tan(\alpha)tan(\frac\pi4)}$ Thay vào giá trị đã tính được, ta có: $tan(\alpha-\frac\pi4) = \frac{2-1}{1+2\times1} = \frac{1}{3}$ Vậy đáp án là D. $\frac13.$ Câu 7: Để tính $sin2\alpha$, chúng ta sẽ sử dụng công thức $sin(2\alpha) = 2sin(\alpha)cos(\alpha)$. Trong trường hợp này, chúng ta đã biết giá trị của $cos(\alpha)$ là $-\frac35$. Đầu tiên, chúng ta cần tính giá trị của $sin(\alpha)$. Sử dụng công thức $sin^2(\alpha) + cos^2(\alpha) = 1$, ta có: $sin^2(\alpha) = 1 - cos^2(\alpha) = 1 - (-\frac35)^2 = 1 - \frac{9}{25} = \frac{16}{25}$ Vì $\frac\pi2 < \alpha < \pi$, nên $sin(\alpha) > 0$. Vậy $sin(\alpha) = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac45$. Áp dụng công thức $sin(2\alpha) = 2sin(\alpha)cos(\alpha)$, ta có: $sin(2\alpha) = 2\times\frac45\times(-\frac35) = -\frac{24}{25}$ Vậy đáp án là A. $-\frac{24}{25}.$ Câu 8: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{1+sinx}{cosx}$, chúng ta cần xác định các giá trị của $x$ mà khi đưa vào hàm số, không gây ra phép chia cho 0. Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng $cos(x)$ không được bằng 0. Vì vậy, chúng ta cần xác định tập xác định của $cos(x)$. Tập xác định của $cos(x)$ là tất cả các giá trị của $x$ mà khi đưa vào hàm cosin, không gây ra phép chia cho 0. Vì hàm cosin có chu kỳ $2\pi$, nên tập xác định của $cos(x)$ là $D = R, \{x \neq \frac\pi2 + k\pi, k \in Z\}$. Vì $y=\frac{1+sinx}{cosx}$, nên tập xác định của hàm số $y$ sẽ bằng tập xác định của $cos(x)$. Vậy đáp án là B. $D=R, \{\frac\pi2 + k\pi, k \in Z\}$. Câu 9: Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{5sinx}{cosx-3}$, chúng ta cần xác định các giá trị của $x$ mà khi đưa vào hàm số, không gây ra phép chia cho 0. Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng $cos(x)-3$ không được bằng 0. Vì vậy, chúng ta cần xác định tập xác định của $cos(x)-3$. Giải phương trình $cos(x)-3=0$, ta có: $cos(x) = 3$ Vì $-1 \leq cos(x) \leq 1$, nên không có giá trị của $x$ thỏa mãn phương trình trên. Vậy tập xác định của hàm số $y$ là $D = R, \{3\}$. Vậy đáp án là B. $D=R, \{3\}$. Câu 10: Để tìm tập xác định của hàm số $y=tan(2x-\frac\pi3)$, chúng ta cần xác định các giá trị của $x$ mà khi đưa vào hàm số, không gây ra phép chia cho 0. Trong trường hợp này, chúng ta biết rằng $tan(2x-\frac\pi3)$ không được bằng $\frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k \in Z$. Vì vậy, chúng ta cần xác định tập xác định của $2x-\frac\pi3$. Giải phương trình $2x-\frac\pi3 = \frac{\pi}{2} + k\pi$, ta có: $2x = \frac{5\pi}{6} + k\pi$ $x = \frac{5\pi}{12} + \frac{k\pi}{2}$ Vậy tập xác định của hàm số $y$ là $D = R, \{x \neq \frac{5\pi}{12} + k\pi, k \in Z\}$. Vậy đáp án là A. $D=R, \{x \neq \frac\pi6 + \frac{k\pi}{2}, k \in Z\}$. Câu 11: Để xác định hàm số nào là hàm số chẵn, chúng ta cần kiểm tra xem hàm số có thoả mãn tính chất $f(x) = f(-x)$ hay không. Trong các hàm số đã cho, chúng ta có: - $y = tan(x)$: Không phải hàm số chẵn vì $tan(-x) = -tan(x)$. - $y = sin(x)$: Không phải hàm số chẵn vì $sin(-x) = -sin(x)$. - $y = cos(x)$: Không phải hàm số chẵn vì $cos(-x) = cos(x)$. - $y = \frac{1+sin(x)}{cos(x)}$: Không phải hàm số chẵn vì $\frac{1+sin(-x)}{cos(-x)} = \frac{1-sin(x)}{cos(x)}$. - $y = tan(2x)$: Không phải hàm số chẵn vì $tan(-2x) = -tan(2x)$. Vậy không có hàm số nào trong các hàm số đã cho là hàm số chẵn. Vậy đáp án là "None of the given functions is an even function".
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
SonCa15

18/12/2023

Câu 7: A
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cos\ \alpha \ =\ \frac{-3}{5}\\
\frac{\pi }{2} \ < \ \alpha \ < \ \pi \ \Longrightarrow \ \sin \alpha \  >\ 0\\
\Longrightarrow \ sin\ \alpha \ =\ \sqrt{1\ -\ \left(\frac{-3}{5}\right)^{2}} \ =\ \frac{4}{5}\\
\Longrightarrow \ sin\ 2\alpha \ =\ 2sin\alpha .cos\alpha \ =\ 2.\frac{-3}{5} .\frac{4}{5} \ =\ \frac{-24}{25}
\end{array}$ 
Câu 8: B
$\displaystyle y\ =\ \frac{1\ +\ sin\ x}{cos\ x}$
ĐK: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
cos\ x\ \neq \ 0\\
\Leftrightarrow \ x\ \neq \ \frac{\pi }{2} \ +\ k\pi \ ( k\ \in \ Z)\\
\Longrightarrow \ D\ =\ R\ \backslash \ \left\{\frac{\pi }{2} \ +\ k\pi \ ,\ k\ \in \ Z\right\}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ý Như Câu 6: Đề bài yêu cầu tính giá trị của tan(α−π4)

 khi đã biết tanα=2

.


Để giải quyết bài toán này, ta sử dụng công thức tan(a−b)=tana−tanb1+tana⋅tanb

.


Với α−π4

, ta có a=α

 và b=π4


Áp dụng công thức trên, ta có:

tan(α−π4)=tanα−tan(π4)1+tanα⋅tan(π4)



Thay giá trị đã biết vào, ta có:

tan(α−π4)=2−11+2⋅1



Simplifying the expression, we get:

tan(α−π4)=13



Vậy đáp án là D.13

.


Câu 7: Đề bài yêu cầu tính giá trị của sin2α

 khi đã biết cosα=−35

 và π2<α<π

.


Ta biết rằng sin2α+cos2α=1

. Từ đó, ta có thể tính được sinα

.


Với α

 trong khoảng π2<α<π

, ta có sinα<0

.


Vì vậy, ta có sinα=−1−cos2α−−−−−−−−√=−1−(−35)2−−−−−−−−−√=−45

.


Tiếp theo, ta sử dụng công thức sin2α=2sinα⋅cosα

 để tính giá trị của sin2α

.


Thay giá trị đã biết vào, ta có:

sin2α=2⋅(−45)⋅(−35)=2425



Vậy đáp án là B.2425

.


Câu 8: Đề bài yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y=1+sinxcosx

.


Để xác định tập xác định của hàm số, ta phải xem xét các giới hạn của các hàm số trong phép chia.


Trong trường hợp này, ta phải xem xét giới hạn của cosx

.


Vì cosx

 không được bằng 0, nên tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị x

 mà cosx

 khác 0.


Từ đó, ta có tập xác định là B.D=R,{π2+kπ,k∈Z}

.


Câu 9: Đề bài yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y=5sinxcosx−3

.


Tương tự như câu 8, ta phải xem xét giới hạn của cosx−3

.


Vì cosx−3

 không được bằng 0, nên tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị x

 mà cosx−3

 khác 0.


Từ đó, ta có tập xác định là A.D=(3;+∞)

.


Câu 10: Đề bài yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y=tan(2x−π3)

.


Để xác định tập xác định của hàm số, ta phải xem xét giới hạn của hàm tang.


Trong trường hợp này, ta phải xem xét giới hạn của tan(2x−π3)

.


Vì tan(2x−π3)

 không được bằng vô cùng, nên tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị x

 mà 2x−π3

 không thuộc tập xác định của tan

.


Từ đó, ta có tập xác định là D.D=R,{x≠5π12+kπ2;k∈Z}

.


Câu 11: Đề bài yêu cầu xác định hàm số chẵn trong các hàm số đã cho.


Một hàm số được gọi là chẵn nếu f(x)=f(−x)

 với mọi giá trị x

 trong tập xác định của hàm số.


Để xác định hàm số chẵn, ta cần kiểm tra xem hàm số có thoả mãn điều kiện trên hay không.


Với các hàm số đã cho, ta kiểm tra từng hàm số:


- Hàm số y=1+sinxcosx

 không là hàm số chẵn vì f(x)≠f(−x)

.


- Hàm số y=5sinxcosx−3

 không là hàm số chẵn vì f(x)≠f(−x)

.


- Hàm số y=tan(2x−π3)

 không là hàm số chẵn vì f(x)≠f(−x)

.


Vậy trong các hàm số đã cho, không có hàm số nào là hàm số chẵn.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
Giải hộ nha
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved