cứu tụiikkkkk

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kim Thi

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/12/2023

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Đề bài yêu cầu tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số đã cho. Để tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của một hàm số, ta cần xác định điểm phân biệt và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số trên từng khoảng này. Đối với hàm số thứ nhất: $y = \frac{1}{x^2}$ - Điểm phân biệt: Hàm số này không có điểm phân biệt vì mẫu số không bao giờ bằng 0. - Khoảng đồng biến: Vì hàm số này không có điểm phân biệt, nên không có khoảng đồng biến. - Khoảng nghịch biến: Vì hàm số này không có điểm phân biệt, nên không có khoảng nghịch biến. Đối với hàm số thứ hai: $y = \frac{1}{x^2 - 4}$ - Điểm phân biệt: Ta giải phương trình $x^2 - 4 = 0$ để tìm điểm phân biệt của hàm số. Phương trình này có hai nghiệm là $x = -2$ và $x = 2$. - Khoảng đồng biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -3$, ta có $y = \frac{1}{(-3)^2 - 4} = \frac{1}{5}$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-2, 2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{1}{0^2 - 4} = -\frac{1}{4}$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(2, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 3$, ta có $y = \frac{1}{3^2 - 4} = \frac{1}{5}$. - Khoảng nghịch biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -3$, ta có $y = \frac{1}{(-3)^2 - 4} = \frac{1}{5}$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-2, 2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{1}{0^2 - 4} = -\frac{1}{4}$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(2, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 3$, ta có $y = \frac{1}{3^2 - 4} = \frac{1}{5}$. Đối với hàm số thứ ba: $y = \frac{x^2 - 4}{x^2 - 1}$ - Điểm phân biệt: Ta giải phương trình $x^2 - 1 = 0$ để tìm điểm phân biệt của hàm số. Phương trình này có hai nghiệm là $x = -1$ và $x = 1$. - Khoảng đồng biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -1)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -2$, ta có $y = \frac{(-2)^2 - 4}{(-2)^2 - 1} = \frac{0}{3} = 0$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-1, 1)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{0^2 - 4}{0^2 - 1} = 4$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(1, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 2$, ta có $y = \frac{2^2 - 4}{2^2 - 1} = \frac{0}{3} = 0$. - Khoảng nghịch biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -1)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -2$, ta có $y = \frac{(-2)^2 - 4}{(-2)^2 - 1} = \frac{0}{3} = 0$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-1, 1)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{0^2 - 4}{0^2 - 1} = 4$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(1, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 2$, ta có $y = \frac{2^2 - 4}{2^2 - 1} = \frac{0}{3} = 0$. Đối với hàm số thứ tư: $y = \frac{x^2 - 1}{x^2 - 4}$ - Điểm phân biệt: Ta giải phương trình $x^2 - 4 = 0$ để tìm điểm phân biệt của hàm số. Phương trình này có hai nghiệm là $x = -2$ và $x = 2$. - Khoảng đồng biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -3$, ta có $y = \frac{(-3)^2 - 1}{(-3)^2 - 4} = \frac{8}{5}$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-2, 2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{0^2 - 1}{0^2 - 4} = \frac{-1}{-4} = \frac{1}{4}$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(2, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 3$, ta có $y = \frac{3^2 - 1}{3^2 - 4} = \frac{8}{5}$. - Khoảng nghịch biến: Ta chọn một điểm trong khoảng $(-\infty, -2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = -3$, ta có $y = \frac{(-3)^2 - 1}{(-3)^2 - 4} = \frac{8}{5}$. Tiếp theo, chọn một điểm trong khoảng $(-2, 2)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 0$, ta có $y = \frac{0^2 - 1}{0^2 - 4} = \frac{-1}{-4} = \frac{1}{4}$. Cuối cùng, chọn một điểm trong khoảng $(2, +\infty)$ và kiểm tra sự tăng giảm của hàm số. Ví dụ, chọn $x = 3$, ta có $y = \frac{3^2 - 1}{3^2 - 4} = \frac{8}{5}$. Câu 2. Đề bài yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số $y = \frac{2x - 1}{x - 3}$ và suy ra khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Để tìm đạo hàm của hàm số, ta sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp và quy tắc tính đạo hàm của hàm thương. Ta có: $y' = \left(\frac{2x - 1}{x - 3}\right)'$ Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm thương, ta có: $y' = \frac{(2x - 1)'(x - 3) - (2x - 1)(x - 3)'}{(x - 3)^2}$ Tính đạo hàm của từng thành phần, ta có: $(2x - 1)' = 2$ $(x - 3)' = 1$ Thay vào công thức tính đạo hàm, ta có: $y' = \frac{2(x - 3) - (2x - 1)(1)}{(x - 3)^2} = \frac{2x - 6 - 2x + 1}{(x - 3)^2} = \frac{-5}{(x - 3)^2}$ Để suy ra khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số, ta xét dấu của đạo hàm trên các khoảng giá trị của biến số $x$. Khi $x < 3$, ta có $y' < 0$, nghĩa là hàm số đang giảm trên khoảng này. Khi $x > 3$, ta có $y' > 0$, nghĩa là hàm số đang tăng trên khoảng này. Vậy, hàm số $y = \frac{2x - 1}{x - 3}$ có khoảng đồng biến là $(-\infty, 3)$ và khoảng nghịch biến là $(3, +\infty)$. Câu 3. Đề bài yêu cầu xác định điểm cực trị của đồ thị hàm số, giá trị cực trị và điểm cực trị của hàm số dựa trên bảng biến thiên đã cho. Để xác định điểm cực trị của đồ thị hàm số, ta cần xem xét sự tăng giảm của hàm số trên các khoảng giá trị của biến số $x$. Dựa vào bảng biến thiên đã cho, ta có thể xác định điểm cực trị và giá trị cực trị như sau: - Điểm cực trị: Điểm cực trị là các điểm mà hàm số chuyển từ tăng sang giảm hoặc từ giảm sang tăng. - Giá trị cực trị: Giá trị của hàm số tại các điểm cực trị. Dựa vào bảng biến thiên đã cho, ta có: - Điểm cực trị: $(0, 2)$ và $(4, -2)$ - Giá trị cực trị: $f(0) = 2$ và $f(4) = -2$ Vậy, điểm cực trị của đồ thị hàm số là $(0, 2)$ và $(4, -2)$, giá trị cực trị là 2 và -2. Câu 4. Đề bài yêu cầu tìm số điểm cực đại của hàm số $f(x)$ dựa trên đạo hàm đã cho. Để tìm số điểm cực đại của hàm số, ta cần xem xét dấu của đạo hàm trên các khoảng giá trị của biến số $x$. Dựa vào đạo hàm đã cho, ta có: $f'(x) = x^3 - 3x + 2$ Để tìm số điểm cực đại, ta cần xác định số nghiệm của phương trình $f'(x) = 0$ trên miền xác định của hàm số. Để giải phương trình $f'(x) = 0$, ta cần tìm nghiệm của phương trình $x^3 - 3x + 2 = 0$. Tuy nhiên, phương trình này không thể giải bằng phép tính đơn giản. Ta có thể sử dụng các phương pháp giải phương trình bậc ba để tìm nghiệm. Sau khi giải phương trình, ta tìm được số nghiệm của phương trình và từ đó suy ra số điểm cực đại của hàm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Winner

20/12/2023

Câu trả lời uy tín

Câu 4: 
Xét $\displaystyle f'( x) =0$ ta có: 
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{3} -3x+2=0\\
\Leftrightarrow ( x-1)\left( x^{2} +x+1\right) -3( x-1) =0\\
\Leftrightarrow ( x-1)\left( x^{2} +x-2\right) =0\\
\Leftrightarrow ( x-1)^{2}( x+2) =0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l l}
x=1 & \\
x=-2 & 
\end{array} \right.
\end{array}$
Ta có bảng biến thiên: 

Vậy hàm số không có điểm cực đại 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
TaiKhoanHoc

6 giờ trước

xác định tọa độ các điểm của hình lập phương
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

7 giờ trước

xin bài giải chi tiết tìm toạ độ D, A',B',C'
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

7 giờ trước

làm giúp mình
Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
avatar
level icon
KimYen VoThi

10 giờ trước

Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved