giải họ e với ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ko Qtam

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/01/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để mô tả chuyển động thẳng chậm dần đều, phương trình vận tốc của vật theo thời gian phải có dạng $v = 5t - 4$. Vậy đáp án là D. Câu 2: Gia tốc của vật được tính bằng công thức $a = \frac{2\Delta x}{\Delta t^2}$, trong đó $\Delta x$ là quãng đường và $\Delta t$ là thời gian. Ta có $\Delta x = 100 cm = 1 m$ và $\Delta t = 0,25 s$. Thay vào công thức ta có $a = \frac{2 \times 1}{(0,25)^2} = 32 m/s^2$. Hợp lực tác dụng lên vật được tính bằng công thức $F = ma$, trong đó $m$ là khối lượng và $a$ là gia tốc. Thay vào công thức ta có $F = 2 \times 32 = 64 N$. Vậy đáp án là B. Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0. Vậy đáp án là D. Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Vật lý là các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Vậy đáp án là B. Câu 5: Sai số dụng cụ của một thước kẻ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất. Trong trường hợp này, độ chia nhỏ nhất là 1 mm, vậy sai số dụng cụ là 0,5 mm. Vậy đáp án là B. Câu 6: Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất trong trường hợp rơi tự do là $v = \sqrt{2gh}$, trong đó $g$ là gia tốc trọng trường và $h$ là độ cao. Vậy đáp án là B. Câu 7: Vận tốc trung bình được tính bằng công thức $v = \frac{\Delta x}{\Delta t}$, trong đó $\Delta x$ là quãng đường và $\Delta t$ là thời gian. Ta có $\Delta x = 50 m$ và $\Delta t = 20 s$. Thay vào công thức ta có $v = \frac{50}{20} = 2,5 m/s$. Vậy đáp án là A. Câu 8: Tầm xa của vật được tính bằng công thức $R = \frac{v_0^2}{g}$, trong đó $v_0$ là vận tốc ban đầu và $g$ là gia tốc trọng trường. Ta có $R = 15 m$ và $v_0 = 5 m/s$. Thay vào công thức ta có $15 = \frac{5^2}{g}$. Từ đó suy ra $g = \frac{25}{15} = \frac{5}{3} m/s^2$. Thời gian rơi của vật được tính bằng công thức $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$, trong đó $h$ là độ cao. Ta có $h = 0$ (vì vật được ném ngang), vậy thời gian rơi của vật là $t = \sqrt{\frac{2 \times 0}{\frac{5}{3}}} = 0 s$. Vậy đáp án là A. Câu 9: Rơi tự do xảy ra khi vật chỉ chịu tác dụng của lực trọng trường. Trong các tình huống đã cho, chỉ có một hòn bi được thả từ trên cao xuống mới là rơi tự do. Vậy đáp án là B. Câu 10: Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí là: Quan sát, suy luận; Đề xuất vấn đề; Hình thành giả thuyết; Kiểm tra giả thuyết; Rút ra kết luận. Vậy đáp án là B. Câu 11: Theo định luật 1 Newton, một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. Vậy đáp án là C.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
halinhtran

04/01/2024

3D
4B
9B
6B
8B
$t=\frac{L}{v}$=3s

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
dannynek

04/01/2024

Ko Qtam Câu 1: Phương trình mô tả chuyển động thẳng chậm dần đều là phương trình C. v = 2 + 6t.


Câu 2: Gia tốc của vật có thể tính bằng công thức a = Δv/Δt, trong đó Δv là thay đổi vận tốc và Δt là thời gian. Với vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta có Δv = v - v0 = 0,25s * a, với v0 là vận tốc ban đầu và a là gia tốc. Từ đó suy ra a = Δv/Δt = 0,25s * a / 0,25s = a. Hợp lực tác dụng lên vật được tính bằng công thức F = ma, với m là khối lượng của vật. Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều, nên hợp lực tác dụng lên vật là lực ma trọng trường, có giá trị là F = mg, với g là gia tốc trọng trường. Từ đó suy ra F = ma = 2kg * g. Vậy đáp án là D. 6,4m/s^2, 12,8N.


Câu 3: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0. Vậy đáp án là D. là một hằng số khác 0.


Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của Vật lý là các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Vậy đáp án là B. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.


Câu 5: Sai số dụng cụ được tính bằng nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo. Trong trường hợp này, độ chia nhỏ nhất là 1 mm, vậy sai số dụng cụ là 0,5 mm. Vậy đáp án là B. 0,5 mm.


Câu 6: Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất trong trường hợp thả từ độ cao h xuống đất là v = sqrt(2gh), với g là gia tốc trọng trường. Vậy đáp án là B. v = sqrt(2gh).


Câu 7: Vận tốc trung bình được tính bằng công thức v = Δx/Δt, trong đó Δx là quãng đường và Δt là thời gian. Với vận tốc từ đầu bể đến cuối bể, quãng đường là 50m và thời gian là 20s. Vậy v = 50m/20s = 2,5 m/s. Vậy đáp án là A. 2,5 m/s.


Câu 8: Tầm xa của vật được tính bằng công thức x = v0t + (1/2)at^2, trong đó x là tầm xa, v0 là vận tốc ban đầu, t là thời gian và a là gia tốc. Với vật ném theo phương ngang, gia tốc a = 0, vận tốc ban đầu v0 = 5 m/s và tầm xa x = 15m. Ta có 15m = 5m/s * t + (1/2) * 0 * t^2 = 5t. Từ đó suy ra t = 15m/5m/s = 3s. Vậy đáp án là B. 3s.


Câu 9: Rơi tự do là chuyển động của vật khi chỉ có tác dụng của lực trọng trường. Trong các tình huống đã cho, chỉ có hòn bi được thả từ trên cao xuống mới là rơi tự do. Vậy đáp án là B. Một hòn bi được thả từ trên cao xuống.


Câu 10: Thứ tự các bước đúng trong phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí là: Quan sát, suy luận. Hình thành giả thuyết. Đề xuất vấn đề. Kiểm tra giả thuyết. Rút ra kết luận. Vậy đáp án là D. Quan sát, suy luận. Đề xuất vấn đề. Hình thành giả thuyết. Kiểm tra giả thuyết. Rút ra kết luận.


Câu 11: Theo định luật 1 Newton, một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. Vậy đáp án là C. Một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved