giúp mk vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/01/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 41: Ta có $g(x) = |f(1+\sin x) + m| = |(1+\sin x)^2 - 2(1+\sin x) + m|$ Đề bài yêu cầu tìm tập giá trị của m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số g(x) là 3. Giả sử $(1+\sin x_0)^2 - 2(1+\sin x_0) + m = 3$ với $x_0$ là giá trị thỏa mãn điều kiện đó. Suy ra $m = -\sin^2x_0 + \sin x_0 + 4$ Để giá trị lớn nhất của hàm số g(x) là 3, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $-\sin^2x + \sin x + 4$. Biểu thức này có dạng parabol và đạt giá trị nhỏ nhất khi $\sin x = \frac{1}{2}$. Vậy ta có $-\frac{1}{4} + \frac{1}{2} + 4 = \frac{7}{4}$ là giá trị nhỏ nhất của biểu thức đó. Do đó, ta có phương trình $-\sin^2x + \sin x + 4 = \frac{7}{4}$. Giải phương trình này, ta được $\sin x = -\frac{3}{4}$ hoặc $\sin x = \frac{5}{4}$. Tuy nhiên, giá trị của sin x không thể vượt quá 1, nên ta chỉ có $\sin x = -\frac{3}{4}$. Vậy $m = -\sin^2x_0 + \sin x_0 + 4 = -\left(-\frac{3}{4}\right)^2 + \left(-\frac{3}{4}\right) + 4 = \frac{13}{16}$. Tập S là tập các giá trị m để giá trị lớn nhất của hàm số g(x) là 3 là {13/16}. Đáp án: A. 6. Câu 42: Gọi O là tâm của hai mặt cầu $(S_1)$ và $(S_2)$. Khi đó, tứ diện ABCD là tứ diện chính phương với đỉnh A thuộc $(S_1)$ và đỉnh B thuộc $(S_2)$. Ta có $AB = \sqrt{(OA+OB)^2 - (R_1-R_2)^2} = \sqrt{(2+\sqrt{10})^2 - (2-\sqrt{10})^2} = 4$. Do đó, thể tích của khối tứ diện ABCD là $\frac{1}{3}AB^2.OB = \frac{1}{3}.4^2.(\sqrt{10}-\sqrt{10})=0$. Vậy thể tích lớn nhất của khối tứ diện ABCD bằng 0. Đáp án: Không có đáp án nào đúng. Câu 43: Gọi H là trung điểm của cạnh CD. Ta có $AH = \frac{AC}{2} = \frac{12-2AD-2BC}{2} = 6 - AD - BC$. Do đó, $CH = AC - AH = 12 - (6-AD) - (6-BC) = AD + BC$. Áp dụng công thức tính thể tích tứ diện ABCD, ta có: $V = \frac{1}{3}S_{ABC}.CH$ Trong đó, $S_{ABC} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin\widehat{ACB} = \frac{1}{2}.AD.BC.\sin30^{\circ}=\frac{1}{4}\sqrt{3}.AD.BC$. Thay vào công thức trên, ta có: $\frac{4}{3}\sqrt{3}.V=CH.AD.BC$ $\Rightarrow CH.AD.BC=4\sqrt{3}$ (vì $V=\frac{4}{3}$) $\Rightarrow (AD+BC).AD.BC=4\sqrt{3}$ $\Rightarrow AD^2.BC + AD.BC^2=4\sqrt{3}$ (1) Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có: $AD^2.BC + AD.BC^2 \geq 2\sqrt{(AD^2.BC).(AD.BC^2)}= 2\sqrt{(AD^3)(BC^3)}$ Do đó, từ (1), ta có: $4\sqrt{3} \geq 2\sqrt{(AD^3)(BC^3)}$ $\Rightarrow \sqrt{3} \geq \sqrt{AD^3.BC^3}$ $\Rightarrow 3 \geq AD.BC$ Vậy $AD.BC=3$. Do đó, ta có: $AD^2.BC + AD.BC^2 = 4\sqrt{3}$ $\Rightarrow AD^2.3 + AD.3^2 = 4\sqrt{3}$ $\Rightarrow 9AD + 9AD^2 = 4\sqrt{3}$ $\Rightarrow (9AD+1)(AD-1) = 0$ Vì $AD > 0$, nên ta có $AD=1$. Từ đó, suy ra $BC=3$. Vậy độ dài cạnh CD là $\sqrt{AC^2 - AH^2}= \sqrt{(6-AD)^2+(6-BC)^2}= \sqrt{(6-1)^2+(6-3)^2}= \sqrt{34}$. Đáp án: Không có đáp án nào đúng. Câu 44: Gọi O là tâm của khối trụ và E là giao điểm của hai mặt phẳng cắt khối trụ. Ta có $\frac{AM}{AQ}=\frac{PB}{BN}$ (vì AM song song với PB và AQ song song với BN) $\Rightarrow \frac{AM}{12}=\frac{14}{6}$ $\Rightarrow AM=\frac{7}{3}$ và $AQ=8$. Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ, ta có: $V_{\text{nửa trên}} = \frac{1}{3}\pi R^2 h = \frac{1}{3}\pi (\frac{10}{2})^2 (\frac{7}{3}) = \frac{350\pi}{9}$ $V_{\text{nửa dưới}} = V - V_{\text{nửa trên}} = \frac{400\pi}{3} - \frac{350\pi}{9} = \frac{50\pi}{9}$. Từ đó, tỉ số $\frac{V_1}{V_2}=\frac{\frac{350\pi}{9}}{\frac{50\pi}{9}}=\frac{7}{1}$. Đáp án: A. $\frac6{11}$. Câu 45: Đường tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{2x}{x+1}$ tại điểm M có phương trình là $y-0=m(x-0)$ với m là đạo hàm của hàm số tại điểm M. Ta có $m = f'(x) = \lim_{h \to 0}\dfrac{\dfrac{2(x+h)}{(x+h)+1}-f(x)}{h}=\lim_{h \to 0}\dfrac{\dfrac{x+2h-x-1}{(x+h)+1}}{h}=\lim_{h \to 0}\dfrac{\dfrac{-1+2h}{(x+h)+1}}{h}=-\dfrac {1}{{(x+1)^2}}$ Do đó, phương trình tiếp tuyến tại điểm M có dạng $y = -\dfrac {1}{{(x+1)^2}}x$ Điểm N là giao điểm của tiếp tuyến đó với đồ thị hàm số, nên ta có phương trình: $-\dfrac {1}{{(x+1)^2}}x = \dfrac{2x}{x+1}$ $\Rightarrow -x(x+1) = 2x(x+1)$ $\Rightarrow x^2 + 3x = 0$ $\Rightarrow x(x+3) = 0$ Vậy ta có hai giá trị của x là x=0 và x=-3. Từ đó, ta tính được hai giá trị của a là a=0 và a=-6. Tổng các phần tử của S là $a_1+a_2=0-6=-6$. Đáp án: D. -6. Câu 46: Phương trình $f(x)=0$ có ít nhất một nghiệm chung với phương trình $f(f(f(x)))=0$. Điều này chỉ xảy ra khi đồ thị hàm số y=f(x) cắt đồ thị hàm số y=x tại ít nhất một điểm. Do đó, để hàm số y=f(x) không có điểm cực trị, ta cần loại bỏ các giá trị của a sao cho đồ thị hàm số y=f(x) không cắt đồ thị hàm số y=x. Vậy số cặp (a;b) để hàm số y=f(x) không có điểm cực trị là vô số. Đáp án: B. Vô số.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
NgocCam

25/01/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 42:
Ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
V_{ABCD} =\frac{1}{6} .AB.CD.d( AB,CD) .\sin( AB,CD)\\
\Longrightarrow V_{max} =\frac{1}{6} .AB.CD.d( AB,CD)
\end{array}$
Khi đó AB$\displaystyle \bot $CD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB và CD
Đặt AM=x, CN=y  $\displaystyle \left( x\in \left( 0;\sqrt{10}\right] ;\ y\in ( 0;2]\right)$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow ON=\sqrt{10-x^{2}} ;\ OM=\sqrt{4-y^{2}}\\
d( AB,CD) =MN=OM+ON=\sqrt{10-x^{2}} +\sqrt{4-y^{2}}
\end{array}$
Khi đó $\displaystyle V_{ABCD} =\frac{1}{6} AB.CD.d( AB,CD) =\frac{1}{6} .2x.2y.\left(\sqrt{10-x^{2}} +\sqrt{4-y^{2}}\right) =\frac{2}{3} xy.\left(\sqrt{10-x^{2}} +\sqrt{4-y^{2}}\right)$
Ta có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
V_{ABCD} =\frac{2}{3} .xy.\left(\sqrt{2} .\sqrt{\frac{10-x^{2}}{2}} +\sqrt{1} .\sqrt{4-y^{2}}\right) \leqslant \frac{2}{3} xy.\sqrt{( 2+1) .\left(\frac{10-x^{2}}{2} +4-y^{2}\right)}\\
V_{ABCD} \leqslant \frac{2}{3} .xy.\sqrt{\frac{3}{2} .\left( 18-\left( x^{2} +2y^{2}\right)\right)} \leqslant \frac{2}{3} xy.\sqrt{\frac{3}{2} .\left( 18-2\sqrt{2} xy\right)} =\frac{2}{3} xy.\sqrt{3.\left( 9-\sqrt{2} xy\right)}
\end{array}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Longrightarrow V_{ABCD}^{2} \leqslant \frac{4}{9}( xy)^{2} .\left( 3.\left( 9-\sqrt{2} xy\right)\right) =\frac{8}{3} .\frac{xy}{\sqrt{2}} .\frac{xy}{\sqrt{2}} .\left( 9-\sqrt{2} xy\right) \leqslant \frac{8}{3} .\left(\frac{\frac{xy}{\sqrt{2}} +\frac{xy}{\sqrt{2}} +9-\sqrt{2} xy}{3}\right)^{3}\\
\Longrightarrow V_{ABCD}^{2} \leqslant \frac{8}{3} .\left(\frac{9}{3}\right)^{3} =72\Longrightarrow V_{ABCD} \leqslant 6\sqrt{2}
\end{array}$
Dấu bằng xảy ra khi:
$\displaystyle \begin{cases}
\frac{\sqrt{\frac{10-x^{2}}{2}}}{\sqrt{2}} =\frac{\sqrt{4-y^{2}}}{1} & \\
\frac{xy}{\sqrt{2}} =9-\sqrt{2} xy & 
\end{cases} \Longrightarrow \begin{cases}
x=\sqrt{6} & \\
y=\sqrt{3} & 
\end{cases}$
⟹A

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

hang

25/01/2024

NgocCam có ch cậu
avatar
level icon
Thuỳ Linhh

25/01/2024

hang 41a 42d 43b 44a 45d 46b
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
TaiKhoanHoc

5 giờ trước

xác định tọa độ các điểm của hình lập phương
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

6 giờ trước

xin bài giải chi tiết tìm toạ độ D, A',B',C'
avatar
level icon
TaiKhoanHoc

7 giờ trước

làm giúp mình
Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
Giúp em vs ạ. Tks mng ạ
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved