

01/02/2024
01/02/2024
PHT số 1: Tìm hiểu thơ Đường luật.
1. Nguồn gốc:
- Là thể thơ nổi tiếng trong văn học Trung Quốc, có từ thời Đường.
- Là một thể loại thơ phổ biến trong văn hoá thơ ca khu vực Đông Á thời trung đại.
2. Thơ Đường luật ở Việt Nam.
- Sáng tạo ra thể thơ Nôm Đường luật mang bản sắc dân tộc.
- Sang thời hiện đại, thơ Đường luật còn được viết bằng chữ Quốc ngữ.
3. Các thể thơ Đường luật:
- Hai thể: thất ngôn và ngữ ngôn.
- Hai dạng thơ: bát cú và tứ tuyệt.
PHT số 2: Tìm hiểu một số yếu tố thị luật của thể thơ thất ngôn bát cú và thể thơ tứ tuyệt Đường luật.
Phương diện | Thơ thất ngôn bát cú Đường luật | Thơ thất ngôn tứ tuyết Đường luật |
1. Số câu, số chữ | - Mỗi câu 7 chữ. - Mỗi bài 8 câu. | - Mỗi câu 7 chữ. - Mỗi bài 4 câu. |
2. Bố cục | Đề, thực, luận, kết | Khởi, thừa, chuyển, hợp |
3. Niêm | Âm tiết thứ hai của câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 phải cùng thanh. | Âm tiết thứ hai của câu 1-4, 2-3 phải cùng thanh. |
4. Luật | Nếu chữ thứ hai của câu thứ nhất thanh bằng thì bài thơ thuộc luật bằng, nếu mang thanh trắc thì là luật trắc. | |
5. Vần | Gieo vần ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8. | Gieo vần ở cuối câu 1, 2, 4. |
6. Nhịp | Ngắt nhịp chẵn trước, lẻ sau: 4/3 | |
7. Đối | Các chữ ở câu thơ phải đối với nhau về âm, từ loại và nghĩa. |
PHT số 3. Thơ trào phúng và một số thủ pháp nghệ thuật:
- Khái niệm: Là một thể loại đặc biệt của sáng tác văn học, gắn liền với các cung bậc tiếng cười mang ý nghĩa xã hội.
+ Hài hước là sự phê phán nhẹ nhàng.
+ Châm biếm là dùng lời lẽ sắc sảo, thâm thuý để phê phán, vạch trần đối tượng.
+ Đả kích là tiếng cười phủ định, thường dùng để chỉ trích, phản đối gay gắt đối tượng trào phúng.
- Đặc điểm của một số thủ pháp nghệ thuật trong thơ trào phùng:
+ Chơi chữ: vận dụng các hiện tượng đồng âm, trái nghĩa, đa nghĩa, từ láy,… trong cùng một câu thơ để tạo nên ý nghĩa bất ngờ làm bật ra tiếng cười.
+ Sử dụng khẩu ngữ, ngôn ngữ đời thường một cách hài hước cũng là một thủ pháp căn bản tạo nên tiếng cười trong thơ trào phúng.
+ Cường điệu: nói quá, phóng đại, nhân lên gấp nhiều lần tính chất, mức độ nhằm làm nổi bật tính chất hài hước của đối tượng.
+ Tương phản: sử dụng các từ ngữ, hình ảnh trái ngược nhau, tạo nên sự đối lập nhằm khắc hoạ, tô đậm đặc điểm của đối tượng và châm biếm, phê phán, đả kích đối tượng.
PHT số 4: Tìm hiểu đặc điểm thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật thể hiện trong bài "Mời trâu"
- Đặc điểm của thơ thất ngôn từ tuyệt:
+ Niêm: Tiếng thứ hai của câu 1 niêm với tiếng thứ hai của câu 4, tiếng thứ hai của câu 2 niêm với tiếng thứ hai của câu 3.
+ Luật: Bài thơ được làm theo luật bằng, do tiếng thứ hai của câu thứ nhất là thanh bằng.
+ Vần: Chỉ hiệp theo một vần là vần bằng, gieo ở cuối câu 1 (hỏi) và các câu chẵn là 2, 4 (rồi – vôi).
+ Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3
+ Đối: Thơ tứ tuyệt không có quy định đối cụ thể.
- Chủ thể trữ tình: người phụ nữ trong thời kì xưa.
- Mạch cảm xúc: Bài thơ cũng có thể được phân theo bố cục hai câu đầu - hai câu cuối, trong đó hai câu đầu chủ yếu tả cảnh mời trầu, hai câu sau chủ yếu thể hiện tâm tư, tình cảm của tác giả.
- Chủ đề: Nỗi niềm khát khao hạnh phúc, mơ ước một tình yêu giản dị mà thuỷ chung, bền vững của người phụ nữ.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời