02/05/2024
02/05/2024
Đặc điểm của :
- Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
- Lãnh hải: Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ sở không quá 350 hải lí.
02/05/2024
1. Nội thủy:
Khái niệm: Là bộ phận lãnh thổ của quốc gia ven biển, bao gồm những vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.
- Đặc điểm:
Hoàn toàn thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển.
Quốc gia ven biển có quyền thực hiện mọi quyền hạn và trách nhiệm theo luật pháp quốc tế và luật pháp nội địa.
Nước ngoài chỉ được phép đi lại và ở lại nội thủy trong trường hợp được phép của quốc gia ven biển.
2. Lãnh hải:
Khái niệm: Là vùng biển tiếp liền với nội thủy, rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Đặc điểm:
Thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, bao gồm cả đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Quốc gia ven biển có quyền thực hiện mọi quyền hạn và trách nhiệm theo luật pháp quốc tế và luật pháp nội địa.
Nước ngoài được phép đi lại vô hại qua lãnh hải, nhưng phải tuân thủ các quy định của quốc gia ven biển.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải:
Khái niệm: Là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- Đặc điểm:
Quốc gia ven biển có quyền hạn và trách nhiệm đặc biệt để bảo vệ an ninh, trật tự, môi trường biển và tài nguyên thiên nhiên.
Nước ngoài được phép đi lại và ở lại vùng tiếp giáp lãnh hải, nhưng phải tuân thủ các quy định của quốc gia ven biển.
4. Vùng đặc quyền kinh tế:
Khái niệm: Là vùng biển tiếp liền với lãnh hải, rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Đặc điểm:
Quốc gia ven biển có quyền khai thác, quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong vùng đặc quyền kinh tế.
Nước ngoài được phép đi lại, đặt cáp ngầm và đường ống trên đáy biển, tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế, nhưng phải tuân thủ các quy định của quốc gia ven biển.
5. Thềm lục địa:
Khái niệm: Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp liền với lãnh hải, kéo dài đến ranh giới ngoài của thềm lục địa của quốc gia khác hoặc đến ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế, nhưng không quá 120 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Đặc điểm:
Quốc gia ven biển có quyền khai thác, quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên thềm lục địa.
Nước ngoài được phép đi lại, đặt cáp ngầm và đường ống trên đáy biển, tiến hành nghiên cứu khoa học trên thềm lục địa, nhưng phải tuân thủ các quy định của quốc gia ven biển.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN