GiIv vgvgvbbvv

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của quachthihang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tính góc giữa đường thẳng AC' với mặt phẳng (ABCD), ta có thể xem AC' là hình chiếu của nó xuống mặt phẳng (ABCD). Góc giữa AC' và (ABCD) chính là góc giữa AC' và hình chiếu của nó trên (ABCD), đó chính là góc $\alpha$. Ta có: $\cos\alpha = \frac{\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{AB}}{\left|\overrightarrow{AC'}\right|.\left|\overrightarrow{AB}\right|}$. Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', ta có: - $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}$, - $\left|\overrightarrow{AB}\right| = \left|\overrightarrow{AD}\right| = \left|\overrightarrow{AA'}\right| = a$. Suy ra: $\overrightarrow{AC'}.\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}.\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA'}.\overrightarrow{AB} = a^2 + 0 + 0 = a^2$. Và $\left|\overrightarrow{AC'}\right| = \sqrt{\overrightarrow{AB}^2 + \overrightarrow{AD}^2 + \overrightarrow{AA'}^2} = \sqrt{a^2 + a^2 + a^2} = a\sqrt{3}$. Do đó: $\cos\alpha = \frac{a^2}{a\sqrt{3}.a} = \frac{\sqrt{3}}{3}$. Vậy $\alpha$ là góc giữa đường thẳng AC' với mặt phẳng (ABCD) và $\cos\alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}$. Từ đó, ta có: $2a - b = 2.1 - 3 = -1$. Vậy giá trị $2a - b$ là $-1$. Câu 3. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) chính là độ dài đường cao hạ từ A của tứ diện vuông ASBC. Theo công thức tính thể tích của tứ diện vuông, ta có: $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{ABC} \cdot h_{A}$ Trong đó, $B_{ABC}$ là diện tích tam giác ABC, $h_{A}$ là chiều cao hạ từ A. Ta có: $B_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 1 \cdot 3 = \frac{3}{2}$ $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{ABC} \cdot SA = \frac{1}{3} \cdot \frac{3}{2} \cdot 2 = 1$ Mặt khác, ta có: $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{SBC} \cdot h_{A}$ Trong đó, $B_{SBC}$ là diện tích tam giác SBC. Ta có: $B_{SBC} = \frac{1}{2} \cdot SB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{1^2 + 3^2} \cdot 2 \cdot 3 = 3\sqrt{10}$ Từ đó, ta có: $1 = \frac{1}{3} \cdot 3\sqrt{10} \cdot h_{A}$ Suy ra: $h_{A} = \frac{1}{3\sqrt{10}} = \frac{\sqrt{10}}{30}$ Vậy khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng $\frac{\sqrt{10}}{30}$. Tính $a+b-c$ ta được: $a+b-c = 1+10-30 = -19$. Tuy nhiên, theo như lời giải trên, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) không thể âm được. Có lẽ đề bài đã nhầm lẫn. Thực ra, khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) chính là độ dài đường cao hạ từ A của tứ diện vuông ASBC. Theo công thức tính thể tích của tứ diện vuông, ta có: $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{ABC} \cdot h_{A}$ Trong đó, $B_{ABC}$ là diện tích tam giác ABC, $h_{A}$ là chiều cao hạ từ A. Ta có: $B_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 1 \cdot 3 = \frac{3}{2}$ $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{ABC} \cdot SA = \frac{1}{3} \cdot \frac{3}{2} \cdot 2 = 1$ Mặt khác, ta có: $V_{ASBC} = \frac{1}{3} \cdot B_{SBC} \cdot h_{A}$ Trong đó, $B_{SBC}$ là diện tích tam giác SBC. Ta có: $B_{SBC} = \frac{1}{2} \cdot SB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{1^2 + 3^2} \cdot 2 \cdot 3 = 3\sqrt{10}$ Từ đó, ta có: $1 = \frac{1}{3} \cdot 3\sqrt{10} \cdot h_{A}$ Suy ra: $h_{A} = \frac{1}{\sqrt{10}} = \frac{\sqrt{10}}{10}$ Vậy khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng $\frac{\sqrt{10}}{10}$. Tính $a+b-c$ ta được: $a+b-c = 1+10-10 = 1$. Như vậy, kết quả đúng là 1. Vậy đáp án là: $a+b-c = 1$. Câu 4. Vì tam giác ABC vuông cân tại B nên BA = BC và $AC = a = \sqrt{BA^2 + BC^2} = a\sqrt{2}$. Suy ra $BA = BC = \frac{a}{\sqrt{2}}$. Vì (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt đáy nên giao tuyến của chúng, đường thẳng SA, vuông góc với mặt phẳng đáy. Vì SB tạo với mặt đáy một góc $60^0$ nên $\widehat{SBA} = 60^0$. Suy ra $SA = BA.\tan60^0 = \frac{a}{\sqrt{2}}.\sqrt{3} = \frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{2}} = \frac{a\sqrt{6}}{2}$. Thể tích khối chóp S.ABC là $V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}BA.BC.SA = \frac{1}{6}.\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{a}{\sqrt{2}}.\frac{a\sqrt{6}}{2} = \frac{a^3\sqrt{6}}{24}$. Suy ra $m = 6$ và $n = 24$. Vậy $n - 4m = 24 - 4.6 = 24 - 24 = 0$. Câu 5 Để phương trình $x^2-mx+m-1=0$ có nghiệm duy nhất, điều kiện cần và đủ là $\Delta = 0$. Ta có $\Delta = m^2 - 4(m-1) = m^2 - 4m + 4 = (m-2)^2$. Để $\Delta = 0$, ta cần có $m-2 = 0$, hay $m = 2$. Vì con súc sắc có 6 mặt, mỗi mặt có xác suất xuất hiện là $\frac{1}{6}$. Do đó, xác suất để m = 2 là $\frac{1}{6}$. Vậy xác suất cần tìm là $\frac{1}{6}$. Tính $T = a.b = 1.6 = 6$. Vậy $T = 6$. Câu 6 Để tìm tọa độ giao điểm của $\Delta$ với trục hoành, ta cho $y=0$ và giải phương trình $ax+b=0$ để tìm $x$. Ta có: \[ax+b=0 \Rightarrow x=-\frac{b}{a}.\] Vậy giao điểm A của $\Delta$ với trục hoành là $A\left(-\frac{b}{a}; 0\right)$. Để tìm tọa độ giao điểm của $\Delta$ với trục tung, ta cho $x=0$ và giải phương trình $y=ax+b$ để tìm $y$. Ta có: \[y=ax+b \Rightarrow y=b.\] Vậy giao điểm B của $\Delta$ với trục tung là $B\left(0; b\right)$. Theo giả thiết, tam giác $OAB$ cân tại O, nên $OA=OB$. Ta có: \[OA=\sqrt{\left(-\frac{b}{a}\right)^2+0^2}=\frac{b}{a},\] \[OB=\sqrt{0^2+b^2}=b.\] Suy ra $\frac{b}{a}=b \Rightarrow a=\frac{1}{b}$. Thay $a=\frac{1}{b}$ vào phương trình tiếp tuyến $\Delta$, ta được: \[y=ax+b \Rightarrow y=\frac{1}{b}x+b.\] Thay $x=-b$ và $y=0$ vào phương trình này, ta được: \[0=\frac{1}{b}(-b)+b \Rightarrow 0=-1+b \Rightarrow b=1.\] Thay $b=1$ vào $a=\frac{1}{b}$, ta được $a=1$. Cuối cùng, tính giá trị $T=b-5a=1-5.1=-4$. Vậy $T=-4$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
Giải hộ nha
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved